90 BTTN lý thuyết chương bảng tuần hoàn

Cập nhật lúc: 15:50 30-04-2016 Mục tin: Hóa học lớp 10


90 bài tập trắc nghiệm có đáp án dưới đây sẽ là nguồn tài liệu hữu ích giúp bạn đọc củng cố lại lý thuyết toàn bộ chương.

BTTN LÝ THUYẾT CHƯƠNG BẢNG TUẦN HOÀN

 

Câu 1. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố được sắp xếp theo nguyên tắc nào?

A. Theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.

B. Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp thành 1 hàng.

C. Các nguyên tố có cùng số electron hoá trị trong nguyên tử được xếp thành 1 cột.

D. Cả A, B, C.

Câu 2. Chu kì là

A. dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron, được xếp theo chiều khối lượng nguyên tử tăng dần.

B. dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron, được xếp theo chiều  số khối  tăng dần.

C. dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron, được xếp theo chiều điện tích hạt nhân nguyên tử tăng dần.

D. dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron, được xếp theo chiều số nơtrron tăng dần.

Câu 3. Nhóm nguyên tố là

A. tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử có cấu hình electron giống nhau, được xếp ở cùng một cột.

B. tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử có cấu hình electron gần giống nhau, do đó có tính chất hoá học  giống nhau và được xếp thành một cột.

C. tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử có cấu hình electron tương tự nhau, do đó có tính chất hoá học gần giống nhau và được xếp thành một cột.

D. tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử có tính chất hoá học giống nhau và được xếp cùng một cột.

Câu 4. Tìm câu sai trong những câu sau đây:

A. Trong 1 chu kì, các nguyên tố được xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần.

B. Trong 1 chu kì, các nguyên tố được xếp theo chiều số hiệu nguyên tử tăng dần.

C. Nguyên tử của các nguyên tố trong cùng một chu kì có số electron bằng nhau.

D.Chukì thường bắt đầu bằng một kim loại kiềm, kết thúc là một khí hiếm (trừ chu kì 1 và chu kì 7 chưa hoàn thành).

Câu 5. Cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố có số thứ tự lần lượt là  11, 19, 29 có đặc điểm gì giống nhau?

A. Có cùng 1 e lớp ngoài cùng.            B. Cùng kết thúc bằng phân lớp 4s.                 C. Cùng số lớp e.                     D. Cùng có số  e lẻ

Câu 6. Nhận định nào sau đây không đúng?

A. Chu kỳ gồm các nguyên tử có số lớp electron bằng nhau.

B. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố được xếp theo chiều tăng của khối lượng nguyên tử.

C. Các nguyên tử có số lớp electron bằng nhau xếp cùng một hàng.

D. Các nguyên tử có số electron hoá trị bằng nhau xếp cùng một cột.

Câu 7. Nguyên tử các nguyên tố thuộc chu kỳ 6 có số lớp electron trong nguyên tử là:

            A. 3                             B. 4                              C. 5                              D. 6.

Câu 8. Số nguyên tố thuộc chu kỳ 2 là

            A. 8                             B. 18                            C. 32                            D. 50

Câu 9. Trong bảng tuần hoàn, chu kỳ nhỏ là những chu kỳ nào sau đây?

            A. 1                             B. 2                              C. 3                              D. Cả 3 chu kỳ 1, 2, 3.

Câu 10. Một nguyên tố thuộc nhóm VIA, chu kỳ 3. Điện tích hạt nhân của nguyên tử nguyên tố đó là:

            A. 13+                         B. 14+                          C. 15+                          D. 16+

Câu 11. Cho cấu hình electron của Mn [Ar]3d54s2. Mn thuộc nguyên tố nào?

            A. Nguyên tố s             B. Nguyên tố p                        C. Nguyên tố d                        D. Nguyên tố f

Câu 12. Cho cấu hình electron của Zn [Ar] 3d10 4s2. Vị trí của Zn trong bảng tuần hoàn là

A. Ô 29, chu kỳ 4, nhóm IIA                           C. Ô 30, chu kỳ 4, nhóm IIA

B. Ô 30, chu kỳ 4, nhóm IIB.                          D. Ô 31, chu kỳ 4, nhóm IIB.

Câu 13. Có các hợp chất NaF, NaCl, NaBr, MgO, CaO, BaO. Những hợp chất nào mà trong thành phần của nó chỉ có những ion có cấu hình electron lớp bên ngoài  là…2s2 2p6 ?

A. NaF, MgO.                          B. NaCl, CaO.              C. NaBr, BaO.             D. NaF, CaO.

Câu 14. Nguyên tố M ở chu kì 3, nhóm IA. Nguyên tố G ở chu kì 2, nhóm VIA. Vậy tổng số proton trong hạt nhân nguyên tử M và G là :              A. 19.              B. 11.               C.18.                            D. 8.

Câu 15. Nguyên tố X có cấu hình electron là 1s22s22p3. Vậy vị trí X trong bảng tuần hoàn và công thức hợp chất khí với hiđro của X là :

A. chu kì 2, nhóm VA, HXO3. B. chu kì 2, nhóm VA, XH4.    C. chu kì 2, nhóm VA, XH3.    D. chu kì 2, nhóm VA, XH2.    

Câu 16. Nguyên tử của nguyên tố A có tổng số electron ở phân lớp p là 5, Vị trí của nguyên tố A trong bảng tuần hoàn là

A. Nhóm VA, chu kì 3.                       B. VIIA, chu kì 2.                    C. VIIB, chu kì 2.                    D.  VIA, chu kì 3.

Câu 17. Nguyên tử nguyên tố M có electron cuối cùng ở lớp electron thứ 3, phân lớp p, ô lượng tử thứ nhất và là electron ghép đôi. Vị trí của M trong bảng tuần hoàn và công thức hiđroxit cao nhất của M là

A. chu kì 3, nhóm VA, HXO3.                                     B. chu kì 3, nhóm VIA, H2XO4.

C. chu kì 3, nhóm IVA, H2XO3.                                              D. chu kì 3, nhóm VIA, H2XO3.       

Câu 18. X là một nguyên tố nguyên tố p. Tổng số hạt trong nguyên tử của nguyên tố X là 40. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là

            A. Ô 40, chu  kỳ 5, nhóm IVB.                                   B. Ô 14, chu kỳ 3, nhóm IIA.

            C. Ô 13, chu kỳ 3, nhóm IIIA.                         D. Ô 15, chu kỳ 3, nhóm VA.

Câu 19. Nguyên tố Se (Z=34). Vị trí của Se là

            A. Ô 34, chu kỳ 4, nhóm VIA.                                    B. Ô 34, chu kỳ 4, nhóm VIB

            C. Ô 34, chu kỳ 4, nhóm VA.                          D. Ô 34, chu kỳ 4, nhóm VB.

Câu 20. Nguyên tử của nguyên tố kim loại X có tổng số hạt là 58. X thuộc nhóm

            A. IA               B. IIA.             C. IIIA                         D. IIB.

Câu 21. Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có khuynh hướng nhường 1 electron trong các phản ứng hóa học?

A. Na ở ô 11 trong bảng tuần hoàn.                                         B. Mg ở ô 12 trong bảng tuần hoàn.

C.  Al ở ô 13 trong bảng tuần hoàn.                                         D. Si ở ô 14 trong bảng tuần hoàn.

Câu 22. Các nguyên tố của nhóm IIA trong bảng tuần hoàn có đặc điểm chung nào về cấu hình electron nguyên tử, mà quyết định tính chất hóa học của nhóm?

A. Số nơtron trong hạt nhân nguyên tử.                                   B. Số electron lớp K = 2.

C. Số lớp electron như nhau.                                                   D. Số electron lớp ngoài cùng bằng 2.

Câu 23. Nguyên tố Ca thuộc chu kì 4, nhóm IIA. Điều khẳng định nào sau đây là sai ?

A. Số electron lớp vỏ nguyên tử của nguyên tố là 20.              B. Vỏ nguyên tử có 4 lớp electron và lớp ngoài cùng có 2 electron.

C. Hạt nhân nguyên tử có 20 proton.                           D. Hoá trị cao nhất với oxi là 1.

Câu 24. Nguyên tố hóa học ở vị trí nào trong bảng tuần hoàn có cấu hình electron hóa trị là ?

A. STT 23, chu kì 4, nhóm VA.                                   B.  STT 23, chu kì 4, nhóm VB. 

C. STT 22, chu kì 4, nhóm IIA.                                   D.  STT 21, chu kì 4, nhóm IIIB

Câu 25. Cho cấu hình electron của các nguyên tố X1, X2, X3, X4 như sau

X1 : 1s22s22p63s1     X2 :1s22s22p63s23p1              X3 :1s22s22p63s23p64s2                 X4 :1s22s22p63s2

Các nguyên tố kim loại cùng nhóm gồm có

A. X1, X2.                    B. X1, X4.                     C. X4, X2.                     D. X4, X3.

Câu 26. Một nguyên tố R có cấu hình electron: 1s22s22p63s23p4, công thức hợp chất  của R với hiđro và công thức oxit cao nhất là:

A. RH2, RO.                 B. RH2, RO3.                C. RH2, RO2.                                     D. RH5, R2O5.

Câu 27. Nguyên tố ở chu kỳ 5, nhóm VIA có cấu hình electron hóa trị là

A. …4s24p4.                 B. …4s24p5.                 C. …5s25p5.                 D. …5s25p4.

Câu 28. Cho nguyên tố có STT là 19, vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học  là:

A. Ô số 19, chu kì 4, nhóm IA.                                   B. Ô số 19, chu kì 3, nhóm IA.

C. Ô số 19, chu kì 4, nhóm IIA.                                  D. Ô số 19, chu kì 3, nhóm IIA.

Câu 29. Nguyên tử Cu có Z = 29, vậy

A. Cu thuộc chu kỳ 3, nhóm IB.                                  B. Cu thuộc chu kỳ 4, nhóm IB.

C. Cu thuộc chu kỳ 3, nhóm IA.                                   D. Cu thuộc chu kỳ 4, nhóm IA.

Câu 30. Tổng số hạt cơ bản của nguyên tử nguyên tố X là 60. Vị trí của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn là

A. STT 20, chu kì 3, nhóm IIA.                                   B. STT 20, chu kì 4, nhóm IA.

C. STT 20, chu kì 4, nhóm IIA.                                   D. STT 19, chu kì 4, nhóm IA.

Câu 31. Cation R+ có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 3p6. Vị trí của R trong bảng tuần hoàn là

A. Ô thứ 20, nhóm IIA, chu kỳ 4.                                B. Ô thứ 19, nhóm IB, chu kỳ 4

C. Ô thứ 19, nhóm IA, chu kỳ 4.                                 D. Ô thứ 17, nhóm VIIA, chu kỳ 3

Câu 32. Nhóm nguyên tố mà nguyên tử của nó có cấu hình electron lớp ngoài cùng 4s1

A. K, Ca, Cr.                B. Na, Cr, Cu.              C. K, Ca, Cu.               D. K, Cr, Cu.

Câu 33. Sự biến thiên tính chất của các nguyên tố thuộc chu kì sau được lặp lại tương tự như chu kì trước là do:

A. Sự lặp lại tính chất kim loại của các nguyên tố ở chu kì sau so với chu kì trước.

B. Sự lặp lại tính chất phi kim của các nguyên tố ở chu kì sau so với chu kì truớc.

C. Sự lặp lại cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố ở chu kì sau so với chu kì truớc (ở ba chu kì đầu).

D. Sự lặp lại tính chất hoá học của các nguyên tố ở chu kì sau so với chu kì trước.

Câu 34. Trong một nhóm A, bán kính nguyên tử của các nguyên tố:

A. tăng theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.                        B. giảm theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.

C. tăng theo chiều tăng của tính kim loại.                                D. A và C đều đúng.

Câu 35. Có bao nhiêu nguyên tố Z < 30 và nguyên tử của chúng có 2 electron độc thân 

A. 4.                            B. 6.                             C. 8.                             D. 10.

Câu 36. Cation M2+ có cấu hình electron: 1s22s22p63s23p6. Nguyên tử nguyên tố X thuộc

A. chu kỳ III nhóm VIA.                     B. chu kỳ III nhóm VIIIA.                   C.  chu kỳ IV nhóm IIA.          D. chu kỳ IV nhóm VIA.

Câu 37. Trong bảng tuần hoàn có bao nhiêu nguyên tố mà nguyên tử của chúng có mức năng lượng 4s1 ở lớp ngoài cùng?

A. 1 nguyên tố.                 B. 2 nguyên tố.          C. 3  nguyên tố.                    D. 4 nguyên tố.

Câu 38. Công thức chung của các oxit kim loại nhóm IIA là

A. R2O.                        B. RO2 .                      C. RO.                         D. R2O3

Câu 39. Nguyên tố R thuộc nhóm VIA. Công thức oxit cao nhất của R và công thức hợp chất với hiđro là

A. R2O5 và RH .                    B. RO2và RH4.             C. R2O7 và RH.                       D. RO3 và RH2

Câu 40. Cation M+  và anion X  đều có mức năng lượng cao nhất là 2p6. Nguyên tử M và X lần lượt có vị trí trong bảng tuần hoàn như sau:

A. M ở chu kỳ II nhóm VIA và X ở chu kỳ II nhóm VIIA.     B. M ở chu kỳ II nhóm VIIA và X ở chu kỳ II nhóm VIA.

C. M ở chu kỳ III nhóm IA và X ở chu kỳ II nhóm VIIA.       D. M ở chu kỳ III nhóm VIIA và X ở chu kỳ III nhóm IA.

Tất cả nội dung bài viết. Các em hãy xem thêm và tải file chi tiết dưới đây:

2k8 Tham gia ngay group chia sẻ, trao đổi tài liệu học tập miễn phí

Luyện Bài tập trắc nghiệm môn Hóa lớp 10 - Xem ngay

>> Học trực tuyến Lớp 10 tại Tuyensinh247.com, Cam kết giúp học sinh học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

Cập nhật thông tin mới nhất của kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc Gia 2021