Bài tập dẫn xuất amino axit

Cập nhật lúc: 14:10 11-09-2015 Mục tin: Hóa học lớp 12


Bài tập về dẫn xuất amino axit trong các đề thi ĐH, CĐ hiện đang rất phổ biến và thường thuộc vào các dạng câu khó. Cùng tìm hiểu một số dạng bài tập trong bài viết này!

BÀI TẬP DẪN XUẤT AMINO AXIT

  • Lí thuyết

CTTQ CxHyOzNt

  1. Amino axit NH2 – R – COOH
  2. Este của amino axit NH2 RCOOR’
  3. Muối amoni của NH3 hoặc amin (bậc I)

RCOONH4        hoặc       RCOONH3 R’

(RCOOH + NH3 )             (RCOOH + R’ NH2 )

(RO3N2   C2H8N2O3      C2H5NH3NO3)

  1. Hợp chất nitro : R-NO2

Hợp chất lưỡng tính: ( tính axits, bazo)

  1. NH2 – R – COOH
  2. RCOONH4        hoặc       RCOONH3 R’

CnH2n+1NO2    + Este của aa no, 1 COOH, 1 NH2

      + Amino axit no, đơn, mạch hở có 1 nhóm COOH và 1 nhóm NH2 (k=1)

                         + Muối amoni hoặc amin của axit không no có 1 nối đôi (k=2)

                         + Hợp chất nitro  R-NO2

Ví dụ 1: C3H7NO2 có bao nhiêu đồng phân?

NH2 – C2H4 – COOH (k=1)

C2H3COONH4 (CH2 = CH – COOH )

HCOONH3CH=CH2

C3H7 – NO2

NH2 – CH2 COOCH3

Ví dụ 2: Hợp chất X mạch hở có công thức phân tử C4H9NO2. Cho 10,3 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH sinh ra khí Y và dung dịch Z. Khí Y nặng hơn không khí và làm giấy quì tím ẩm chuyển thành màu xanh. Dung dịch Z có khả năng làm mất màu nước Brom. Cô cạn Z thu m gam muối khan. Giá trị m là?

A. 10,8                              B. 9,4                                      C. 8,2                          D. 9,6

Lời giải

X tác dụng NaOH tạo khí Y nên X : R1COOH3NR2

Dung dịch Z làm mất màu nước Brom nên R1 có liên kết đôi C=C, suy ra R1≥  27 (1)

Khí Y làm giấy quì tím ẩm hóa xanh nên Y : R2NH2 và MY> 29  =>R2 + 16 > 29

=> R2 >13 (2)

Ta có :  MX =  R1 + R2 + 67 = 103 suy ra R1 + R2 = 42 (3)

Từ (1), (2)& (3)  R1= 27 : CH2=CH- và R2 = 15 : CH3-

CH2=CH-COOH3NCH3   + NaOH \(\rightarrow\) CH2=CH-COONa  + CH3NH2     + H2O

0,1mol                                          0,1 mol

Giá trị m = 0,1.94 = 9,4 gam chọn đáp án B

Ví dụ  3.  Cho  chất  hữu  cơ  X  có  công  thức  phân  tử  C2H8O3N2 tác  dụng  với  dung  dịch  NaOH,  thu  được chất hữu cơ đơn chức Y và các chất vô cơ. Phân tử khối của Y là

A. 85.                    B. 68.                                      C. 45.                                      D. 46.

Lời giải

Chất hữu cơ X (C2H8O3N2) có:  ∆ = (2.2 + 2 - 8 + 2)/2 = 0 (không có liên kết  )

X không thể là amino axit, vì vậy CTCT của X có thể là: CH3CH2NH3NO3

CH3CH2NH3NO3  + NaOH →  CH3CH2NH2 + NaNO3  + H2O

 (X)                                          (Y)

Vậy MY= 45 g/mol.

Ví dụ 4.  Cho 1,82 gam hợp chất hữu cơ đơn chức, mạch hở X có công thức phân tử C3H9O2N tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, đun nóng thu được khí Y và dung dịch Z. Cô cạn Z thu được 1,64 gam muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là

A. HCOONH3CH2CH3.                            B. CH3COONH3CH3.

C. CH3CH2COONH4.                              D. HCOONH2(CH3)2.

Ta có : nX= 1,82/91= 0,02 (mol)

X là muối của axit cacboxylic đơn chức và gốc amin: RCOONH3R’

RCOONH3R’   + NaOH  →  RCOONa + R’NH2  + H2O

0,02                                   →    0,02

Do đó R + 67 = 1,64/0,02= 82   R = 15 (CH3)

Vậy công thức phân tử của X là: CH3COONH3CH3.

  • Bài tập áp dụng

Câu 1. Hợp chất hữu cơ A mạch thẳng, CTPT là C3H10O2N2. A tác dụng với kiềm tạo khí mùi khai nhẹ hơn không khí. A tác dụng với axit tạo muối amin bậc I. Công thức cấu tạo của A là

A. H2N-CH2COONH3CH3                                         B. H2N-CH2CH2COONH4      

C.CH3-NH-CH2COONH4                                          D. CH3COONH3CH2NH2

Câu 2. Hợp chất X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất, vừa tác dụng được với axit vừa tác dụng được với kiềm trong điều kiện thích hợp. Trong phân tử X, thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố C, H, N lần lượt bằng 40,449%; 7,865% và 15,73%; còn lại là oxi. Khi cho 4,45 gam X phản ứng hoàn toàn với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH (đun nóng) thu được 4,85 gam muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là

A. CH2=CHCOONH4                                                B. H2NC2H4COOH.          

C. H2NCOO-CH2CH3                                                D. H2NCH2COO-CH3

Câu 3. Đốt cháy hoàn toàn một chất hữu cơ X trong O2 thu được 1,344 lít CO2, 0,168 lít N2 (đo ở đktc) và 1,485 gam H2O.Khi cho X tác dụng với NaOH thu được một sản phẩm là CH3COONa. Công thức cấu tạo thu gọn của X là

A. CH3COONH3CH2CH3                                                      B. CH3COOCH(NH2)CH3

C. CH3COOCH2CH2NH2                                                      D. CH3COOCH2NHCH3

Câu 4. Cho chất hưu cơ X có CTPT C2H8O3N2 tác dụng với dd NaOH, thu được chất hữu cơ đơn chức Y và các chất vô cơ. Khối lượng phân tử (theo đvC) của Y là:

A. 85                           B. 68                           C. 45                           D. 46

Câu 5.  Este A được điều chế từ amino axit B và ancol metylic. Đốt cháy hoàn toàn 0,1mol A thu được 1,12 lít N2 (đktc); 13,2g CO2 và 6,3g H2O. Biết tỉ khối của A so với H2 là 44,5. CTCT của A là:

     A. H2N-CH2-COO-CH3.                                            B. H2N-CH2-CH2-COOCH3

     C. CH3-CH(NH2)-COOCH3                                       D. CH2-CH=C(NH2)-COOCH3

 

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

B

D

A

C

A

Tất cả nội dung bài viết. Các em hãy xem thêm và tải file chi tiết dưới đây:

Luyện Bài tập trắc nghiệm môn Hóa lớp 12 - Xem ngay

>> Luyện thi TN THPT & ĐH năm 2024 trên trang trực tuyến Tuyensinh247.com. Học mọi lúc, mọi nơi với Thầy Cô giáo giỏi, đầy đủ các khoá: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng; Tổng ôn chọn lọc.

Cập nhật thông tin mới nhất của kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc Gia 2021