Bài tập định lượng chương halogen

Cập nhật lúc: 09:56 28-11-2015 Mục tin: Hóa học lớp 10


Bài viết đưa đến phương pháp giải các bài tập định lượng chương halogen.

BÀI TẬP ĐỊNH LƯỢNG

Một số chú ý khi giải bài toán Hóa học

+ Tính oxi hóa : F2  > Cl2  > Br2 > I2.

+ Tính khử : I- > Br-|> Cl- > F-.

Ví  dụ  1 : Cl2              +  2NaBr  →  2NaCl  + Br2

Sau khi cô cạn dung dịch sau phản ứng sẽ thu được muối NaCl và có thể có NaBr dư. Do Cl nhẹ hơn Br nên khối lượng muối khan thu được bao giờ cũng nhỏ hơn khối lượng muối ban đầu.

Δm  = 2 nCl pu .(80 – 35,5)

+ Sử dụng phương pháp xét khoảng khi gặp một halogen tác dụng với dung dịch 2 muối halogen khác.

Ví dụ 2: Nghiên cứu quá trình phản ứng xảy ra khi cho khí Cl2 tác dụng với dung dịch gồm NaBr và NaI. Yêu cầu xác định lượng muối tạo thành sau phản ứng.

Do tính khử  Br- < I-   nên phản ứng xảy ra theo thứ tự :

Cl2    +  2NaI  →  2NaCl   +  I2  (1)

Nếu NaI hết, mà vẫn tiếp tục sục khí Cl2 vào thì :

Cl2   +  2NaBr  →  2NaCl  +  Br2  (2)

Để biết bài toán đang xét nằm ở giai đoạn nào (chỉ có (1) xảy ra hay cả 2 phản ứng đều xảy ra) ta cần xét các trường hợp:

*   Nếu NaI hết, NaBr chưa phản ứng (phản ứng (1) vừa kết thúc, phản ứng (2) chưa xảy ra)

mmuối = m1 = mNaCl  (1)  +  mNaBr

*  Nếu NaI, NaBr tác dụng hết ( phản ứng (2) vừa kết thúc) thì

Ví dụ 3: Cho 12,45 gam hỗn hợp Mg, Zn, Fe tác dụng hết với dung dịch HCl thấy thoát ra 6,72 lít H2 (đktc). Tính khối lượng muối tạo thành.

Hướng dẫn

Cách 1: Cách tính đại số thông thường

Mg   +        2HCl        →    MgCl2      +               H2     ↑   (1)

x                  x                         x

Zn  +    2HCl   →    ZnCl2 +    H2↑     (2)

y             y                     y

Fe   + 2HCl   →    FeCl2        +    H2           (3)

z          z                    z

Phân tích phương trình như sau:

mmuối    = 95x  +  136y  +  127y = (24x + 65y + 56z) + 71( x +  y  +  z )

→ mmuối    = 12,45  +  71.0,3 = 33,75 gam

Cách 2: Sử dụng phương pháp trung bình

M +        2HCl      → MCl2         +            H2 ↑

0,3      ←   0,3

mmuối   = m M  + mCl- = 12,45 + 71.0,3 = 33,75 gam

Cách 3: Phương pháp bảo toàn nguyên tố nCl-  = nHCl   = 2H2 = 0,6 mol

→ mmuối   = 14,45 + 35,5.0,6 = 33,75 gam

Cách 4: Áp dụng phương pháp tăng giảm khối lượng

Để tạo được 1 mol muối clorua giải phóng 1 mol H2 làm khối lượng kim loại tăng lên 71 gam Số mol khí H2 thoát ra là 0,3 mol

→ khối lượng kim loại tăng lên là 71.0,3 = 21,3 gam

→ mmuối  = 12,45 + 21,3 = 33,75 gam

MỘT SỐ VÍ DỤ MINH HỌA

Câu 1.  Đốt nhôm trong bình đựng khí clo thì thu được 26,7 (g) muối. Tìm khối lượng nhôm và thể tích khí Cl2  đã tham gia phản ứng?

Câu 2.  Tính thể tích clo thu được (đkc) khi cho 15,8 (g) kali pemanganat (KMnO4) tác dụng axit clohiđric đậm đặc.

Câu 3.  Điều chế một dung dịch axit clohiđric bằng cách hòa tan 2 (mol) hiđro clorua vào nước. Đun axit thu được với mangan đioxit có dư. Hỏi khí clo thu được sau phản ứng có đủ tác dụng với 28 (g) sắt hay không?

         

Tất cả nội dung bài viết. Các em hãy xem thêm và tải file chi tiết dưới đây:

2k8 Tham gia ngay group chia sẻ, trao đổi tài liệu học tập miễn phí

Luyện Bài tập trắc nghiệm môn Hóa lớp 10 - Xem ngay

>> Học trực tuyến Lớp 10 tại Tuyensinh247.com, Cam kết giúp học sinh học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

Cập nhật thông tin mới nhất của kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc Gia 2021