BTTN đồng và hợp chất của đồng

Cập nhật lúc: 17:35 05-11-2015 Mục tin: Hóa học lớp 10


Bài viết sưu tầm các dạng bài tập trắc nghiệm lý thuyết cũng như bài tập liên quan đến đồng và các hợp chất của nó từ dễ đến khó giúp các bạn ôn tập một cách hiệu quả phần bài tập này.

ĐỒNG VÀ HỢP CHẤT CỦA ĐỒNG

 

Câu 1.   Cu (Z = 29), cấu hình electron nguyên tử của đồng là

A. 1s22s22p63s23p64s23d9                           B. 1s22s22p63s23p64s13d10

C. 1s22s22p63s23p63d94s2                           D. 1s22s22p63s23p63d104s1

Câu 2.   Phát biểu nào không đúng về vị trí của đồng trong bảng tuần hoàn ?

A. đồng ở chu kì 4                                                      B. đồng ở nhóm IA  

C. đồng là kim loại chuyển tiếp                                  D. đồng là nguyên tố d.

Câu 3.   Phát biểu nào không đúng ?

A. đồng phản ứng với HNO3 loãng giải phóng N2

B. đồng phản ứng với oxi  (800-10000C) tạo ra Cu2O.

C. Khi có mặt oxi, Cu phản ứng với dung dịch HCl.

D. Cu phản ứng với lưu huỳnh tạo CuS.

Câu 4.   Đồng thau là

A. hợp kim Cu-Zn (45%Zn)                                       B. hợp kim Cu-Ni  (25%Ni)  

C. hợp kim Cu-Sn                                                       D. hợp kim Cu-Au

Câu 5.   Để nhận biết ion  người ta thường dùng Cu và dung dịch H2SO4 loãng và đun nóng, vì:

Câu 5.A. Phản ứng tạo ra dung dịch có màu vàng nhạt

B. Phản ứng tạo ra dung dịch có màu xanh và khí không mùi làm xanh giấy quỳ ẩm

C. Phản ứng tạo ra kết tủa màu xanh

D. Phản ứng tạo dung dịch có màu xanh và khí không màu hoá nâu trong không khí.

Câu 6.   Cho 3,2 gam bột Cu tác dụng với 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm HNO3 0,8M và H2SO4 0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, sinh ra V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là

A. 1,792                                  B.0,746                       C.0,672                       D.0,448          

Câu 7.   Nhiệt phân hoàn toàn 34,65 gam hỗn hợp gồm KNO3 và Cu(NO3)2, thu được hỗn hợp khí X (tỉ khối của X so với khí hiđro bằng 18,8). Khối lượng Cu(NO3)2 trong hỗn hợp ban đầu là

A. 9,40 gam.               B.11,28 gam.               C.8,60 gam.                 D.20,50 gam. 

Câu 8.   Trong pin điện hóa Zn-Cu, quá trình khử trong pin là

A. Zn → Zn2+ + 2e.                            B. Cu → Cu2+ + 2e.   

C. Cu2+ + 2e → Cu.                            D. Zn2+ + 2e → Zn.

Câu 9.   Nhúng một thanh sắt nặng 100 gam vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 0,2M và  AgNO3 0,2M. Sau một thời gian lấy thanh kim loại ra, rửa sạch làm khô cân được 101,72 gam (giả thiết các kim loại tạo thành đều bám hết vào thanh sắt). Khối lượng sắt đã phản ứng là

A. 0,84 gam                B.1,72 gam                  C.2,16 gam                  D. 1,40 gam

Câu 10.                       Cho m gam hỗn hợp bột Zn và Fe vào lượng dư dung dịch CuSO4. Sau khi kết thúc các phản ứng, lọc bỏ phần dung dịch thu được m gam bột rắn. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Zn trong hỗn hợp bột ban đầu là

A. 12,67%.                  B. 90,27%.                  C. 82,20%.                  D. 85,30%.

Câu 11.                       Cho 61,2 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, đun nóng và khuấy đều. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,36 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc), dung dịch Y và còn lại 2,4 gam kim loại. Cô cạn dung dịch Y, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

A. 97,5.                                   B.108,9.                      C.137,1.                      D.151,5.         

Câu 12.                       Cho m gam hỗn hợp X gồm Al, Cu vào dung dịch HCl (dư), sau khi kết thúc phản ứng sinh ra 3,36 lít khí (ở đktc). Nếu cho m gam hỗn hợp X trên vào một lượng dư axit nitric (đặc, nguội), sau khi kết thúc phản ứng sinh ra 6,72 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m là :

A. 10,5                                    B.11,5                         C.12,3                         D.15,6

Câu 13.                       Thực hiện hai thí nghiệm:

1) Cho 3,84 gam Cu phản ứng với 80 ml dung dịch HNO3 1M thoát ra V1 lít NO.

2) Cho 3,84 gam Cu phản ứng với 80 ml dung dịch chứa HNO3 1M và H2SO4 0,5 M thoát  V2 lít NO. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất, các thể tích khí đo ở cùng điều kiện. Quan hệ giữa V1 và V2

A. V2 = V1.                 B. V2 = 2V1.                C. V2 = 2,5V1.             D. V2 = 1,5V1.

Câu 14.                       Cho m1 gam Al vào 100 ml dung dịch gồm Cu(NO3)2 0,3M và AgNO3 0,3M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được m2 gam chất rắn X. Nếu cho m2 gam X tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thì thu được 0,336 lít khí (ở đktc). Giá trị của m1 và m2 lần lượt là

A. 8,10 và 5,43                       B.1,08 và 5,43             C.1,08 và 5,16             D.0,54 và 5,16           

Câu 15.                       Thứ tự một số cặp oxi hoá - khử trong dãy điện hoá như sau. Fe2+/Fe; Cu2+/Cu; Fe3+/Fe2+. Cặp chất không phản ứng với nhau là

A. dung dịch FeCl2 và dung dịch CuCl2.                               B. Fe và dung dịch FeCl3.

C. Cu và dung dịch FeCl3.                                                      D. Fe và dung dịch CuCl2.     

Tất cả nội dung bài viết. Các em hãy xem thêm và tải file chi tiết dưới đây:

2k8 Tham gia ngay group chia sẻ, trao đổi tài liệu học tập miễn phí

Luyện Bài tập trắc nghiệm môn Hóa lớp 10 - Xem ngay

>> Học trực tuyến Lớp 10 tại Tuyensinh247.com, Cam kết giúp học sinh học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

Cập nhật thông tin mới nhất của kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc Gia 2021