BTTN tính toán chương bảng tuần hoàn

Cập nhật lúc: 15:50 02-05-2016 Mục tin: Hóa học lớp 10


Tổng hợp các bài tập tính toán dưới đây giúp bạn đọc rèn luyện kỹ năng tính toán đồng thời khắc sâu lý thuyết toàn chương.

BTTN TÍNH TOÁN CHƯƠNG BẢNG TUẦN HOÀN

 

Câu 1. A, B là 2 nguyên tố thuộc cùng một nhóm và thuộc 2 chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn. Biết ZA + ZB = 32. A, B lần lượt là :             A. N, P.                       B. Mg, Ca.                  C. P, Cl.                      D. O, Si.

Câu 2. Hợp chất M2X có tổng số hạt là 116. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn không mang điện là 36. Khối lượng nguyên tử của X lớn hơn M là 9. Tổng số hạt trong X2- nhiều hơn trong M+ là 17. Vị trí của M, X trong bảng tuần hoàn là

A. M (STT 11, chu kì 3, nhóm IA); X( STT8, chu kì 2, nhóm VIA).    

B. M (STT19, chu kì 4, nhóm IA); X (STT8, chu kì 2, nhóm VIA).

C. M ( STT11, chu kì 3, nhóm IA); X (STT16, chu kì 3, nhóm VIA).

D. M (STT19, chu kì 3, nhóm IA); X (STT16, chu k ì 3, nhóm VIA).

Câu 3. Một nguyên tố có oxit cao nhất là RO3. Nguyên tố ấy tạo với hiđro một chất khí trong đó R chiếm 94,23% về khối lượng. Nguyên tố đó là:              A. Flo.                                    B. Lưu huỳnh.                               C. Oxi.                        D. Iot.

Câu 4. Hai nguyên tố A và B đứng kế tiếp nhau trong cùng một chu kỳ của bảng tuần hoàn có tổng số đơn vị điện tích hạt nhân là 30. Hai nguyên tố A và B là:     A. Na và Mg.             B. Mg và Al.  C. Mg và Ca.              D. Na và K.

Câu 5. X, Y là 2 nguyên tố ở cùng nhóm A hoặc nhóm B và thuộc 2 chu kỳ liên tiếp trong bảng tuần hoàn. Tổng số proton trong 2 hạt nhân nguyên tử X và Y bằng 32. Cấu hình electron của 2 nguyên tố đó là

A. 1s2 2s2 2p6 3s2 và 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2                    B. 1s2 2s2 2p6 3s2 và 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d6 4s2

C. 1s2 2s2 2p5 và 1s2 2s2 2p6 3s2 3p5                                             D. 1s2 2s2 2p2 và 1s2 2s2 2p6 3s2 3p2

Câu 6 Biết các ion X+ và Y- có cấu hình electron giống nhau, nghĩa là

A. nguyên tử X, Y thuộc cùng 1 chu kỳ trong bảng tuần hoàn. B. số electron trong nguyên tử X nhiều hơn trong nguyên tử Y là 2.

C. số proton trong nguyên tử X, nguyên tử Y như nhau.            D. nguyên tử X nhiều hơn nguyên tử Y 2 nơtron.

Câu 7. X, Y, Z là 3 nguyên tố thuộc cùng chu kỳ của bảng tuần hoàn. Biết oxit của X khi tan trong nước tạo thành một dung dịch làm hồng quỳ tím, Y phản ứng với nước được dung dịch làm xanh giấy quỳ tím, còn Z phản ứng được với cả axit và kiềm. Số thứ tự các nguyên tố trong bảng tuần hoàn tăng dần theo chiều

A. X <  Y < Z.                        B. X <  Z < Y.                                    C. Y < Z <  X.                                    D. Z < Y < Z.

Câu 8. Biết số hiệu nguyên tử Z của các nguyên tố X, Y, P, Q lần lượt là 11, 13, 16,19. Kết luận nào đúng?

A. Cả 4 nguyên tố đều thuộc cùng 1 chu kỳ.                   B. X, Y thuộc chu kỳ 3;  P, Q thuộc chu kỳ 4.

C. X, Y, P thuộc chu kỳ 3; Q thuộc chu kỳ 4.                  D. X, Y thuộc chu kỳ 3;  P thuộc chu kỳ 4; Q thuộc chu kỳ 5.

Câu 9. Hợp chất của R với hiđro ở thể khí có dạng RH4. Oxit cao nhất  của nguyên tố R có 53,3% oxi về khối lượng. Nguyên tố R có số khối là:                A. 12.                         B. 28.                             C. 32.                             D. 31.

Câu 10. Oxit cao nhất của nguyên tố R có dạng R2O5. Trong hợp chất  của R với hiđro ở thể khí có chứa 8,82 % hiđro về khối lượng. Công thức phân tử của hợp chất khí với hiđro là ( C = 12, N= 14, P= 31, S= 32)

A. NH3.                          B. H2S.                           C. PH3.                        D. CH4.

Câu 11. Hai nguyên tố X và Y ở hai chu kỳ kế tiếp nhau, ở hai nhóm A cạnh nhau trong bảng tuần hoàn có tổng số hạt proton bằng 23. Ở trạng thái đơn chất chúng không phản ứng với nhau. X, Y có số hạt proton lần lượt là

A. 7 và 16.                     B. 8 và 15.                   C. 8 và 18.                             D. 7 và 17.

Câu 12. Hai nguyên tố X, Y thuộc cùng  một chu kỳ ở hai ô kế tiếp nhau trong bảng hệ thống tuần hoàn có tổng số hạt proton bằng 23. X, Y có số hạt proton lần lượt là:  A. 11 và 12.      B. 10 và 13.                              C. 9 và 14.           D. 12 và 13.

Câu 13. Cho 4,8 gam kim loại X thuộc nhóm IIA tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). X là

A. Be.                         B. Mg.                         C. Ca.                          D. Ba.

Câu 14. Nguyên tố X có hóa trị cao nhất với oxi bằng hóa trị trong hợp chất khí với hiđro. Phân tử khối của oxit này bằng 2,75 lần phân tử khối của hợp chất khí với hiđro. X là nguyên tố:          A. C.               B.Si.                C. Ge.             D. S.

Câu 15. Nguyên tố X có công thức oxit cao nhất là XO2, trong đó tỉ lệ khối lượng của X và O là 3/8. Công thức của XO2 là

A. CO2.                       B. NO2.                                   C. SO2.                                       D. SiO2.

Câu 16. Hỗn hợp gồm hai kim loại X và Y thuộc hai chu kỳ liên tiếp của nhóm IIA. Cho 6,4 gam hỗn hợp trên phản ứng hết với dung dịch HCl thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). X và Y là

A. Be và Mg.             B. Mg và Ca.              C. Ca và Sr.                D. Sr và Ba.

Câu 17. Hỗn hợp hai kim loại X và Y thuộc hai chu kỳ liên tiếp của nhóm IA. Hòa tan hoàn toàn 6,2 gam hỗn hợp vào nước, toàn bộ khí thu được cho qua ống đựng CuO nung nóng. Sau phản ứng thu được 6,4 gam Cu. X và Y là

A. Li và Na.               B. Na và K.                C. K và Rb.                D. Rb và Cs.

Câu 18. Hòa tan hoàn toàn 14,2 gam hỗn hợp hai muối cacbonat của hai kim loại X và Y liên tiếp nhau trong nhóm IIA bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl thu được 3,36 lít khí (đktc). X và Y là

A. Be và Mg.             B. Mg và Ca.              C. Ca và Sr.                D. Sr và Ba.

Câu 19. Cho 2 nguyên tố X (Z = 11), Y (Z = 15). Nhận định nào đúng?

A. Tính kim loại của X lớn hơn Y, độ âm điện của X nhỏ hơn Y, bán kính nguyên tử X nhỏ  hơn Y.

B Tính kim loại của X nhỏ hơn Y, độ âm điện của X nhỏ hơn Y, bán kính nguyên tử X nhỏ  hơn Y.

C. Tính kim loại của X lớn hơn Y, độ âm điện của X lớn hơn Y, bán kính nguyên tử X lớn   hơn Y.

D. Tính kim loại của X lớn hơn Y, độ âm điện của X nhỏ hơn Y, bán kính nguyên tử X lớn   hơn Y.

Câu 20. Hai nguyên tố X, Y đứng kế tiếp nhau trong cùng một chu kỳ của bảng tuần hoàn có tổng số proton là 25. A, B là

A. Na, Mg.                 B. Mg, Al.                  C. B, Ca.                     D. K, C.

Câu 21. Cho các nguyên tố: X (Z = 11), Y (Z = 19), T (Z = 13). Hiđroxit của X, Y, T xếp theo thứ tự giảm dần tính bazơ là

A. XOH, YOH, T(OH)3.  B. XOH, T(OH)3, YOH.     C. T(OH)3, YOH, XOH.   D. YOH, XOH, T(OH)3.

Câu 22. Nguyên tố A (Z = 8), B (Z = 13), C (Z = 16). Nhận định nào đúng?

A. Tính kim loại của B < C < A.                             B. Bán kính nguyên tử A < B < C.

C. Độ âm điện của B < C < A.                                D. Tính kim loại của A < B <C.

Câu 23. 3 nguyên tố : X (Z = 11), Y (Z = 12), T (Z = 19) có hiđroxit tương ứng là X1, Y1, T1. Chiều giảm tính bazơ các hiđroxit này lần lượt là :                 A. T1, X1, Y1. B. X1, Y1, T1 .            C. T1, Y1, X1 .            D. Y1, X1, T1 .       

Câu 24. X là kim loại có hoá trị không đổi. Trong hiđroxit cao nhất, X chiếm 54,05% về khối lượng. (cho Mg = 24, Ca = 40, Fe = 56, Zn = 65). Vậy kim loại X thuộc

A. chu kì 4, nhóm IB.                       B. chu kì 4, nhóm IIA.          C. chu kì 3, nhóm IIIA.                    D. chu kì 4, nhóm VIIIB.

Câu 25. Ion M+ có 11 proton . Hoà tan 7,72 gam hỗn hợp kim loại M và oxit của M vào x gam nước được 1,344 lít khí H2(đktc) và dung dịch Y có nồng độ 16%. Tính x? (cho Li = 7, Na = 23, K= 39, H = 1, O = 16)

A. 62,68.        B. 62,4            .           C. 62.              D. 70.

Câu 26. Tổng số hạt mang điện trong phân tử natri clorua là bao nhiêu? (cho ZNa = 11, Z­Cl = 17)

A. 28.              B. 56.              C. 45.              D. 39.

Câu 27. Tổng số nguyên tử trong 0,05mol phân tử muối kalisunfat bằng

A. 6,02.1023.              B. 6,02.1022.              C. 2,107.1022.                        D. 2,107.1023.

Câu 28. Nguyên tố M thuộc nhóm IIA của BTH. Hoà tan 23,29 gam kim loại M trong 300ml nước thu được dung dịch Y và có 3,808 lít khí (đktc) bay ra. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch Y? (cho Mg = 24, Ca = 40, Ba = 137, Sr = 87, H = 1, O = 16):   A. 8,97 %.                  B. 9,01 %.                  C. 17,94 %.                D. 19,38 %.

Câu 29. Cho 4,4 gam hỗn hợp hai kim loại ở 2 chu kì liên tiếp và thuộc nhóm IIA của bảng tuần hoàn, tác dụng với dung dịch axit clohiđric dư thấy có 3,36lít khí H2 bay ra(đktc). (cho Mg = 24, Ca = 40, Sr = 87, Ba = 137). Hai kim loại đó là

A. Ca, Ba.                   B. Ba, Sr.                    C. Be, Mg.                  D. Mg, Ca.

Câu 30. Ion M+ có số proton là 11. Cho 6,9gam M tan trong a gam nước thu được dung dịch X có nồng độ 25%. (cho Na = 23, K = 39, Mg = 24, O = 16, H = 1). Công thức hiđroxit cao nhất của M và giá trị a là

A. KOH; 41,25 gam. B. NaOH; 41,1 gam.             C. NaOH; 41,4 gam.             D. KOH; 41,1 gam.

Câu 31. Cho 3,36 lít O2 (đktc) phản ứng hoàn toàn với kim loại hóa trị III được 10,2g oxit. Công thức phân tử của oxit là

A. Fe2O3                     B. Al2O3.                    C. Cr2O3 .                              D. SO3

Câu 32. Cho 5,4g một kim loại M tác dụng với oxi không khí được 10,2g oxit cao nhất dạng M2O3. Kim loại M và thể tích O2 (đktc) là:      A. Al; 3,36 lít.                       B. Al; 1,68 lít.                       C. Fe ; 2,24 lít.                         D. Fe ; 3,36 lít.

Câu 33. Hòa tan hoàn toàn 5,3g hỗn hợp 2 kim loại kiềm thuộc 2 chu kỳ kế tiếp trong H2O được 3,7 lít khí H2 (27,30C, 1atm). Hai kim loại đó là:                  A. Na, K.                    B. K, Rb.                    C. Li, Na.                    D. Rb, Cs.

Câu 34. Cho 0,52g hỗn hợp hai kim loại tan hoàn toàn trong H2SO4 loãng, dư thấy có 0,336 lít khí thoát ra (đktc). Khối lượng muối sunfat khan thu được là :         A. 2,00 gam. B. 2,40 gam.              C. 3,92 gam.  D. 1,96 gam.

Tất cả nội dung bài viết. Các em hãy xem thêm và tải file chi tiết dưới đây:

2k8 Tham gia ngay group chia sẻ, trao đổi tài liệu học tập miễn phí

Luyện Bài tập trắc nghiệm môn Hóa lớp 10 - Xem ngay

>> Học trực tuyến Lớp 10 tại Tuyensinh247.com, Cam kết giúp học sinh học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

Cập nhật thông tin mới nhất của kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc Gia 2021