Lý thuyết chung về oxit (Có bài tập áp dụng)

Cập nhật lúc: 16:10 19-05-2016 Mục tin: Hóa học lớp 8


Bài viết giúp bạn đọc nắm vững được các khái niệm về oxit, sự phân loại oxit và cách gọi tên oxit.

             OXIT

I. Định nghĩa:

* VD: CuO, Na2O, FeO, SO2, CO2...

* Định nghĩa: Oxit là hợp chất của hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là

oxi.

II. Công thức:

* Công thức chung:

                

III. Phân loại:

* 2 loại chính :

 + Oxit axit.

 + Oxit bazơ.

a. Oxit axit: Thường là oxit của phi kim và tương ứng với một axit.

- VD: CO2, SO2, SO3, P2O5, N2O5...

+ CO2 tương ứng với axit cacbonic H2CO3

+ SO2  tương ứng với axit sunfurơ H2SO3

+ P2O5 tương ứng với axit photphoric H3PO4

b. Oxit bazơ: Là oxit của kim loại và tương ứng với một bazơ.

- VD: K2O, MgO, Li2O, ZnO, FeO...

+ K2O tương ứng với bazơ kali hiđroxit KOH.

+ MgOtương ứng với bazơ magie hiđroxit Mg(OH)2.

+ ZnO tương ứng với bazơ kẽm hiđroxit 

Zn(OH)2.

IV. Cách gọi tên:

* Tên oxit:   Tên nguyên tố + oxit.

VD:    K2O  : Kali oxit.

           MgO: Magie oxit.

+ Nếu kim loại có nhiều hoá trị:

Tên oxit bazơ:

  Tên kim loại (kèm theo hoá trị) + oxit.

- FeO   : Sắt (II) oxit.

- Fe2O3 : Sắt (III) oxit.

- CuO   : Đồng (II) oxit.

- Cu2O  : Đồng (I) oxit.

+ Nếu phi kim có nhiều hoá trị:

Tên oxit bazơ:

 Tên phi kim (có tiền tố chỉ số nguyên tử PK) + oxit (có tiền tố chỉ số nguyên tử

oxi).

Tiền tố:  - Mono: nghĩa là 1.

              - Đi      : nghĩa là 2.

              - Tri     : nghĩa là 3.

              - Tetra : nghĩa là 4.

              - Penta : nghĩa là 5.

- SO2    : Lưu huỳnh đioxit.

- CO2    : Cacbon đioxit.

- N2O3  : Đinitơ trioxit.

- N2O5  : Đinitơ pentaoxit.

Bài tập vận dụng

Bài 1:Trong các CTHH sau: BaO, C2H6O, ZnO, SO3, KOH, CO2.
a) CTHH nào là CTHH của oxit.
b) Phân loại oxit axit và oxit bazơ.
c) Gọi tên các oxit đó.
Bài 2: Cho các oxit sau: SO2, CaO, Al2O3, P2O5.
a) Các oxit này có thể được tạo thành từ các đơn chất nào?
b) Viết phương trình phản ứng điều chế các oxit trên. 
Bài 3: Hoàn thành bảng sau:

Bài 4: Hoàn thành bảng sau:

Bài 5: Oxit của nguyên tố R có hóa trị III chứa 70% về khối lượng nguyên tố R. Hãy cho biết oxit trên thuộc loại oxit axit hay oxit bazơ.
Bài 6: Một hợp chất oxit chứa 50% về khối lượng của S. Xác định CTHH của oxit.
Bài 7: CTHH của một sắt oxit có tỉ lệ khối lượng mFe : mO. Xác định CTHH của oxit.

Đáp án

Bài 1
Các CTHH của oxit là: BaO, ZnO, SO3, CO2.

-         Oxit bazo:

BaO: Bari oxit

ZnO: Kẽm oxit

-         Oxit axit:

SO3: Lưu huỳnh trioxit

CO2: Cacbon đioxit
Bài 2

SO2 tạo nên từ 2 đơn chất là S và O2.
CaO tạo nên từ 2 đơn chất là Ca và O2.
Al2O3 tạo nên từ 2 đơn chất là Al và O2.
P2O tạo nên từ 2 đơn chất là P và O2.
PTHH:

Bài 3

Thành phần

CTHH

Phân loại

Tên gọi

N (V) và O

N2O5

Oxit axit

Đi nitơ pentaoxit

Fe (III) và O

Fe2O3

Oxit bazo

Sắt (III) oxit

S (IV) và ) O

SO2

Oxit axit

Lưu huỳnh đioxit

Mg và O

MgO

Oxit bazo

Magie oxit

Bài 4

CTHH

Loại oxit

Tên gọi

CO2

Oxit axit

Cacbon đioxit

CuO

Oxit bazo

Đồng (II) oxit

Na2O

Oxit bazo

Natri oxit

N2O5

Oxit axit

Đinitơ pentaoxit

SO3

Oxit axit

Lưu huỳnh trioxit

FeO

Oxit bazo

Sắt (II) oxit

Bài 7

CTHH của oxit: FexOy.
 => =>

Vậy CTHH là Fe2O3.

 

 

Tất cả nội dung bài viết. Các em hãy xem thêm và tải file chi tiết dưới đây:

Tham Gia Group Dành Cho 2K10 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

Luyện Bài tập trắc nghiệm môn Hóa lớp 8 - Xem ngay

>> Học trực tuyến lớp 9 & lộ trình Up 10! trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều), theo lộ trình 3 bước: Nền Tảng, Luyện Thi, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

Cập nhật thông tin mới nhất của kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc Gia 2021