Lý thuyết về sắt (Có bài tập áp dụng)

Cập nhật lúc: 11:30 28-05-2016 Mục tin: Hóa học lớp 9


Sắt là kim loại quen thuộc gần gũi với cuộc sống của chúng ta; sắt dẫn điện, dẫn nhiệt tốt nhưng kém nhôm. Nguyên nhân là do đâu? Cùng tìm hiểu nhé!

 SẮT

I.Tính chất vật lý

-Sắt là kim loại, màu trắng xám, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt nhưng kém nhôm

-Sắt có tính nhiễm từ (bị nam châm hút và sắt cũng có thể nhiễm từ trở thành nam châm)

-Sắt là kim loại nặng, khối lượng riêng 7,86g/cm3, nóng chảy ở nhiệt độ 15390C

-Sắt dẻo nên dễ rèn

II.Tính chất hóa học

Sắt là kim loại có hóa trị II và III.

1. Tác dụng với phi kim

Ở điều kiện thường không có hơi ẩm, sắt không tác dụng với những nguyên tố phi kim điển hình như oxy, lưu huỳnh, clo, brom vì có màng mỏng oxit bảo vệ. Khi đun nóng sắt tác dụng với hầu hết phi kim. Sắt tinh khiết bền trong không khí và nước. Ngược lại, sắt có chứa tạp chất bị ăn mòn dưới tác dụng của hơi ẩm, khí cacbonic và oxy ở trong không khí tạo nên gỉ sắt.

a) Tác dụng với oxi.

3Fe + 202 → Fe304 (oxit sắt từ, sắt có hóa trị II và III)

b) Tác dụng với phi kim khác.

2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3

Ngoài oxi và lưu huỳnh, sắt có thể tác dụng được với nhiều phi kim khác như Cl2, Br2,… tạo thành muối

2. Tác dụng với dung dịch axit:

- Sắt tác dụng với HCl, H2S04 loãng tạo thành muối sắt (II) và giải phóng H2.

Fe + 2HCl → FeCl2, + H2

Chú ý: Ở nhiệt độ thường , trong axit HN03 đặc và axit H2S04 đặc, sắt tạo ra lớp oxit bảo vệ kim lọai trở nên “thụ động”, không bị hòa tan.

- Sắt tác dụng với HNO3 đặc nóng, H2SO4 đặc nóng tạo thành muối sắt III, không giải phóng H2

          Fe + H2SO4đặc,nóng  Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O

          Fe + 6HNO3đặc,nóng  Fe(NO3)3 + 3NO2 + H2O

3. Tác dụng với dung dịch muối

- Sắt tác dụng với dung dịch muối của những kim loại kém hoạt động hơn, tạo thành dung dịch muối sắt và giải phóng kim loại trong muối

Fe + CuS04 -> FeS04 + Cu 

4. Tác dụng với nước

Sắt hầu như không có phản ứng với nước lạnh, nhưng nếu cho Fe đi qua hơi nước ở nhiệt độ cao thì Fe khử  H2O giải phóng H2

   Khi t0C < 5700C:

            3Fe + 4H2O  Fe3O4 + 4H2

   Khi t0C > 5700C:

             Fe + H2O  FeO + H2

III.Điều chế sắt

1.Phương pháp nhiệt luyện

Khử oxit sắt bằng các chất khử (Al, C, CO, H2) ở nhiệt độ cao, dùng để điều chế sắt trong công nghiệp

               Fe3O4 + 4CO  3Fe + 4CO2

               Fe2O3 + 3H2    2Fe + 3H2O

               Fe2O3 + 2Al     2Fe + Al2O3

2.Phương pháp điện phân dung dịch

               2FeSO4 + 2H2O  2Fe  + O2 + 2H2SO4

IV. Bài tập vận dụng

Bài 1: Viết các pthh trong sơ đồ chuyển hóa sau:

Fe  FeCl3  Fe(OH)3  Fe2O3  Fe  Fe2(SO4)3  FeSO4  Fe2(SO4)3

FeO Fe(NO3)2

Bài 2: Oxi hóa chậm m gam Fe ngoài không khí sau một thời gian thu được 12 gam hỗn hợp X ( Fe , FeO , Fe2O3 ,Fe3O4 ). Để hòa tan hết X , cần vừa đủ 300 ml dung dịch HCl 1M , đồng thời giải phóng 0,672 lít khí ( đktc ). Tính m ? 

Bài 3: Hòa tan hỗn hợp gồm sắt và 1 oxit của sắt cần vừa đủ 0,1 mol H2SO4 đặc ; thoát ra 0,224 lít SO2 ( đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được bao nhiêu gam muối khan ?

Bài 4: Hòa tan hết a gam hỗn hợp X gồm Fe và một oxit sắt trong b gam dung dịch H2SO4 9,8% ( lượng vừa đủ), sau phản ứng  thu được dung dịch chứa 51,76 gam hỗn hợp hai muối khan. Mặt khác nếu hòa tan hết a gam X bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng thì thu được duy nhất 58 gam muối Fe (III). Xác định b ?

Bài 5: Cho m gam Fe tan vừa đủ trong dung dịch hỗn hợp HCl và FeCl3 thu được dung dịch X chỉ chứa một muối duy nhất và 5,6 lít H2 ( đktc ). Cô cạn dung dịch X thu được 85,09 gam muối khan. m nhận giá trị nào ?

V. Đáp án

Bài 1:

2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3

FeCl3 + 3NaOH → 3NaCl + Fe(OH)3

2Fe(OH)3 → Fe203 + 3H2O

Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2

Fe + H2SO4đặc,nóng  Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O

Fe2(SO4)3 + Fe → Fe SO4

Fe2(SO4)3   + Fe    3FeSO4

          2Fe+ O2   2FeO

          FeO + 2HNO3 → Fe(NO3)2 + H2O

Bài 2:

nkhí = nH­2 = 0,672/22,4= 0,03 mol .

    Ta có : nH+(HCl)= nH+(hoà tan oxit ) + nH+(khí )  

=> 0,3 = nH+(hoà tan oxit ) + 2.0,03

=> nH+(hoà tan oxit ) = 0,24 mol

               nO(oxit) = ½ nH+(hoà tan oxit )= 0,12 mol 

=> m = mX– mO(oxit) = 12 – 0,12.16 = 10,08 gam

Bài 3:

BTNT S : nH2SO4 p/u  = nSO4(muoi)  + nSO2 

=> nSO4(trong muoi)  = 0,1 – 0,01 = 0,09 mol

    Fe2(SO4) à 3SO42      

      0,03   ß        0,09

=> mmuoi = 0,03.400 = 12 gam

Bài 4:

51,76 gam gồm 2 muối FeSO4 : x mol và Fe2(SO4)3 : y mol.

      Lập hệ : 152x + 400y = 51,76 và x + 2y = 58.2/400 (BTNT Fe trong Fe2(SO4) )

        => x = 0,13 mol và y = 0,08 mol

=> Số mol H2SO4 p/ ứ = x +3y = 0,37 mol

        => mdung dich = ( 0,37.98.100) / 9,8 gam = 370 gam = b

Bài 5:

∑nFeCl2 = 0,67 mol 

           Fe + 2HCl à FeCl2 +  H2     (1)       

0,25ß                 0,25 ß  0,25              

Fe + 2FeCl3 à 3FeCl2 ( 2 )

          0,14 ß         ( 0,67 – 0,25 = 0,42 )    

            =>   ∑nFe = 0,25 + 0,14 = 0,39 mol

=> m = 0,39.56 = 21,84 gam

 

 

Tất cả nội dung bài viết. Các em hãy xem thêm và tải file chi tiết dưới đây:

Tham Gia Group Zalo 2K9 Ôn Thi Vào Lớp 10 Miễn Phí

Luyện Bài tập trắc nghiệm môn Hóa lớp 9 - Xem ngay

>> Học trực tuyến lớp 9 và luyện vào lớp 10 tại Tuyensinh247.com, cam kết giúp học sinh lớp 9 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

Cập nhật thông tin mới nhất của kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc Gia 2021