Cập nhật lúc: 16:50 20-04-2016 Mục tin: Hóa học lớp 11
BÀI TẬP TỔNG HỢP CACBON – SILIC
(Có lời giải chi tiết)
1. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố nhóm cacbon là:
A: ns2 np3 C: n s2 np2
B: n s2 np4 D: n s2 np1
2. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố sắp xếp theo thứ tự từ cacbon đến chì
A: 6s26p2; 4s24p2; 2s2 2p2; 5s25p2 ; 3s23p2
B: 6s26p2; 5s25p2; 4s2 4p2; 3s23p2 ; 2s22p2
C: 2s22p2; 4s24p2; 6s2 6p2; 5s25p2 ; 3s23p2
D: 2s22p2; 3s23p2; 42 4p2; 5s25p2 ; 6s26p2
3. Độ âm điện, năng lượng ion hoá thứ nhất (kz/mol) của các nguyên tố nhóm cacbon xếp theo thứ tự từ cacbon đến chì là:
A: - Độ âm điện: 1,9; 1,8; 2,5; 1,5; 1,9
- Năng lượng ion hoá: 715; 762; 786; 1086
B: - Độ âm điện: 2,5; 1,8; 1,8; 1,9; 1,9
- Năng lượng ion hoá: 708; 715; 762; 786; 1086
C: - Độ âm điện: 2,5; 1,9; 1,8; 1,8; 1,9
- Năng lượng ion hoá: 1086; 786; 762; 705; 715
4. Khả năng thu thêm electron để đạt đến lớp vỏ electron bền của khí hiếm của các nguyên tố trong nhóm cacbon được sắp xếp theo thứ tự:
A: Pb, Sn, Ge, Si, C
B: Ge, Sn, Si, Pb, C
C: Ge, Pb, Sn, Si, C
D: C, Si, Ge, Sn, Pb.
5. Có các nguyên tố: Cl2, N2, P, O2, Si, C. Khả năng kết hợp electron (tính phi kim) của các nguyên tố xếp theo thứ tự giảm dần:
A: O2; N2; Cl2; Si; P; C
B: Cl2; N2; O2; C; P; Si
C: Cl2; O2; N2; P; C; Si
D: Si; C; P; N2; O2; Cl2
6. Hợp chất hiđrua (RH4) của các nguyên tố nhóm cacbon được sắp xếp theo thứ tự độ bền với nhiệt giảm dần:
A: PbH4; SnH4; GeH4; SiH4; CH4
B: SiH4; GeH4; PbH4; SnH4; CH4
C: CH4; SiH4; PbH4; SnH4; GeH4;
D: CH4; SiH4; GeH4; SnH4; PbH4
7. Trong số các cấu hình electron nguyên tử sau đây, cấu hình electron ở trạng thái cơ bản là:
A: 1s2 2s2 2p6 3s1 3p3
B: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d10 4s2 4p2
C: 1s2 2s1 2p2
D: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d10 4s1 4p3
8. Trong số oxit của nguyên tố nhóm cacbon : SiO2, GeO2, PbO2, SnO2, CO2. Nhóm gồm các oxit axit là:
A: SnO2, SiO2
B: SiO2; GeO2; CO2
C: CO2; PbO2; SnO2
D: SiO2; CO2
9. Điền công thức hoá học hoặc chữ số vào chỗ (….) để hoàn thành các phương trình hoá học sau:
A:……H2SO4 đ + C ……SO2+ …… + ……H2O
B:……HNO3đ + …..NO2 + CO2 + ………..
C: CaO + ………… ……….CaC2 +…………
D: Fe2O3 + …………. ® …… Fe + ………
10. Số dạng hình thù chính của nguyên tố cacbon là:
A: 2 C: 4
B: 3 D: 5
11. Ghép 1 chữ số ở cột I với 1 chữ cái ở cột II cho phù hợp với các nội dung sau:
Cột I |
Cột II |
||
1 |
Từ C đến Pb khả năng thu thêm electron để đạt đến |
A |
Có công thức chung là RH4 |
2 |
Các nguyên tố nhóm cacbon tạo với oxi |
B |
So với khả năng của các nguyên tố nhím nitơ là N2. P |
3 |
Khả năng kết hợp electron của cacbon và silic kém hơn nhiều |
C |
Giảm dần và tính kim loại tăng dần |
4 |
Tất cả các nguyên tố nhóm cacbon đều tạo được hợp chất với hidro |
D |
Vỏ electron bền của khí hiếm giảm dần |
5 |
Từ C đến Pb tính phi kim |
E |
Các nguyên tử C, Si, Ge còn có thể liên kết với nhau tạo thành mạch |
6 |
|
G |
Hai loại oxit là XO và XO2 |
12. Kim cương là chất cứng nhất trong tất cả các chất là do:
A: Cấu hình electron của cacbon
B: Bán kính nguyên tử của cacbon nhỏ nhất trong nhóm
C: Tinh thể kim cương thuộc loại tinh thể điển hình
D: Kim cương là chất tinh thể không màu, trong suốt.
13. Nguyên tố C có số oxi hoá -4 trong tất cả các hợp chất của nhóm nào sau đây ?
A: CaC2 , Al4C3 , CO2
B: CH4 , CO2 , SiC
C: CaC2 , CH4 , CO2
D: CaC2 , Al4C3 , CH4
14. Trong số các phản ứng hoá học
1. CO2 + C ® 2 CO
2 C + 2H2 ® CH4
3. SiO2 + 2C ® Si + 2 CO
4. C + H2O ® CO + H2
5. 4Al + 3C ® Al4C3
6. Fe2O3 + 3C ® 2Fe + 3CO
7. Ca + 2C ® CaC2
a. Nhóm các phản ứng trong đó C thể hiện tính khử là:
A: 1, 2, 3, 4
B: 4, 5, 6, 7
C: 1, 3, 5, 7
D: 1, 3, 4, 6
b. Nhóm các phản ứng trong đó C thể hiện tính oxi hoá:
A: 2, 4, 6, 7
B: 2, 5, 7
C: 3, 4, 5
D: 5, 6, 7
15. Cacbon có thể phản ứng với tất cả các chất trong nhóm sau:
A: CO, K2O, Al2O3, HNO3đặc, H2SO4 đặc
B: Fe2O3, H2, Ca, HNO3đặc, H2O
C: Al2O3, Fe2O3, H2SO4 đặc; CO2; H2
D: Fe2O3; K2O; H2O, H2; Ca
16. Khi đốt cháy 0,3 kg một mẫu than đá trong oxi dư thu được 0,53m3(đktc) khí CO2. Thành phần % của cacbon trong mẫu than đá đó là:
A: 93,5% C: 95,7%
B: 94,0 % D: 94,6%
17. Để xác định hàm lượng cacbon trong các mẫu thép người ta thường đốt mẫu thép trong oxi dư, rồi xác định lượng cacbon trong CO2 tạo thành.
Khi đốt 10 gam một mẫu thép trong oxi dư, rồi dẫn toàn bộ lượng CO2 qua nước vôi trong thu được 0,5 gam kết tủa.
Thành phần % C trong mẫu thép là:
A: 0,5% C: 0,7%
B: 0,6% D: 0,4%
18. Nung nóng 5,65 gam CaO và 5,4 gam C trong lò hồ quang điện thu được chất rắn X và chất khí Y (cháy được trong không khí). Thành phần % của chất rắn X là:
A: 83,05% CaC2 và 16,95% C
B: 78,05% CaC2 và 21,95% C
C: 80,00% CaC2 và 20% C
D: 79,00% CaC2 và 21% C
19. Cho 1,82 gam hỗn hợp gồm CuO và Al2O3 phản ứng với bột cacbon ở nhiệt độ cao thu được 0,112 lít khí CO2 (đktc). Thành phần % của hỗn hợp trên là:
A: 60,01% Al2O3 , 39,99% CuO
B: 58,27% Al2O3 , 41,73% CuO
C: 57,54% Al2O3 , 42,40% CuO
D: 56,04% Al2O3 , 43,96% CuO
20. Cacbon có thể tạo với oxi 2 oxit là:
A: CO, CO3
B: CO2, CO3
C: CO, CO2
D: CO2, C2O4
Tất cả nội dung bài viết. Các em hãy xem thêm và tải file chi tiết dưới đây:
>> Học trực tuyến Lớp 11 cùng thầy cô giáo giỏi trên Tuyensinh247.com. Bứt phá điểm 9,10 chỉ sau 3 tháng. Cam kết giúp học sinh lớp 11 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.
Các bài khác cùng chuyên mục
Cập nhật thông tin mới nhất của kỳ thi tốt nghiệp THPT 2025