Bài tập xác định nguyên tố trong cùng một chu kì hoặc nhóm

Cập nhật lúc: 17:18 28-04-2016 Mục tin: Hóa học lớp 10


Bài viết hướng dẫn bạn đọc cách giải nhanh gọn các bài tập xác định nguyên tố trong cùng 1 chu kì hoặc nhóm A.

XÁC ĐỊNH NGUYÊN TỐ THUỘC CÙNG CHU KÌ HOẶC NHÓM

 

I. XÁC ĐỊNH HAI NT THUỘC HAI NHÓM A LIÊN TIẾP TRONG HTTH.

Nếu giả sử ZA <ZB

            Nếu  A và B thuộc cùng 1 chu kỳ thì:  ZA – ZB = 1.

            Nếu A và B không biết có thuộc cùng 1 chu kỳ hay không thì phải dựa vào = Z / 2 và ZA < < ZB.

Ví dụ. A và B là hai nguyên tố ở cùng một  nhóm và thuộc hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn. Tổng số proton trong hai hạt nhân nguyên tử của A và B bằng 32.

 Hãy viết cấu hình electron của A , B và của các ion mà A và B có thể tạo thành.

A và B là hai nguyên tố ở cùng một phân nhóm và thuộc hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn nên số thứ tự của chúng hơn kém nhau 8 hoặc 18 đơn vị (đúng bằng số nguyên tố trong một chu kỳ).

Lời giải

Theo bài ra, tổng số proton trong hai hạt nhân nguyên tử của A và B bằng 32 nên ZA + Z = 32.

Trường hợp 1: ZB -  Z = 8. Ta tìm được ZA = 12; ZB = 20.

Cấu hình electron:

A : 1s22s22p63s2  (chu kỳ 3, nhóm IIA).

và B: 1s22s22p63s23p64s2   (chu kỳ 4, nhóm IIA).

Ion A2+: 1s22s22p6 và B2+: 1s22s22p63s23p6.

Trường hợp 2: ZB - Z = 18. Ta tìm được ZA = 7; ZB = 25.

Cấu hình electron:

A : 1s22s22p3   (chu kỳ 2, nhóm VA).

và B: 1s22s22p63s23p63d54s2    (chu kỳ 4,  nhóm VIIB).

Trường hợp này A, B không cùng  nhóm nên không thỏa mãn.

 

II. XÁC ĐỊNH HAI NGUYÊN TỐ THUỘC CÙNG 1 NHÓM A Ở HAI CHU KỲ LIÊN TIẾP THÔNG QUA Z.

 Cần nhớ một số điểm sau:

            - Tổng số hiệu nguyên tử  4 < ZT < 32 thì A, B sẽ thuộc các chu kỳ nhỏ hay ZA - ZB = 8.

            - Nếu ZT> 32 thì ta phải xét cả 3 trường hợp:

                + A là H.

                + A và B cách nhau 8 đơn vị.

                + A và B cách nhau 18 đơn vị.

Ví dụ. Hai nguyên tố A và B ở hai  nhóm A liên tiếp trong bảng tuần hoàn, B thuộc nhóm VA, ở trạng thái đơn chất A, B không phản ứng với nhau. Tổng số proton trong hạt nhân nguyên tử của A và B là 23. Viết cấu hình electron nguyên tử của A, B.

Lời giải

A và B ở hai nhóm A liên tiếp trong bảng tuần hoàn, B thuộc nhóm VA

=> A thuộc nhóm IVA hoặc nhóm VIA.

Theo bài:

=>  A, B thuộc các chu kì nhỏ (chu kỳ 2 và chu kỳ 3).

Mặt khác, A và B không thể cùng chu kỳ vì hai nguyên tố thuộc hai  nhóm A kế tiếp trong một chu kỳ hơn kém nhau 1 proton, nghĩa là ở ô số 11 và 12 (tổng số proton bằng 23), không thuộc các nhóm IV và V hay V và VI.

TH 1: B thuộc chu kỳ 2 =>  ZB = 7 (nitơ).

               Vậy ZA = 23 - 7 = 16 (lưu huỳnh).

Trường hợp này thỏa mãn vì ở trạng thái đơn chất nitơ không phản ứng với lưu huỳnh.

TH 2: B thuộc chu kỳ 3 =>  ZB = 15 (phopho).

               Vậy ZA = 23 - 15 = 8 (oxi).

Trường hợp này không thỏa mãn vì ở trạng thái đơn chất oxi phản ứng với phopho.

=> Cấu hình electron của A và B là:    A: 1s22s22p63s23p4   và B: 1s22s22p3

 

III. XÁC ĐỊNH NGUYÊN TỐ THÔNG QUA NGUYÊN TỬ KHỐI.

Cần nhớ:

            - Muốn xác định được nguyên tố đó là nguyên tố nào thì phải tìm được M hoặc ( nếu là hỗn hợp)

            - Gs MA< MB thì: MA< < MB.

Ví dụ 1. Cho 10 gam kim loại A (thuộc nhóm IIA) tác dụng với nước, thu được 6,11 lit khí hiđro (đo ở 25oC và 1 atm).

a. Hãy xác định tên của kim loại M đã dùng.

b. Cho 4 gam kim loại A vào cốc đựng 2,5lit dung dịch HCl 0,06M thu được dung dịch B.

a. Gọi số mol kim loại A là a mol.

Lời giải

A  +  2H2O    A(OH)2  +  H2

a                                           a

Số mol khí H2 =  = 0,25 (mol) =>  a = 0,25

Ta có: MA = 10  A = 40 (Ca).

b. Số mol Ca = 0,1 mol. Các phương trình phản ứng:

Ca     +    2HCl     CaCl2   +   H2

(mol):  0,075       0,15           0,075 

Ca     +   2H2O    Ca(OH)2  +  H2

(mol):  0,025                         0,025                    

Dung dịch B gồm: CaCl2 = 0,075 mol và Ca(OH)2 = 0,025 mol.

CM  ;  CM  

Ví dụ 2. Có 5,56 gam hỗn hợp A gồm Fe và kim loại M (hóa trị n). Chia A làm hai phần bằng nhau:

Phần 1: Hòa tan hết trong dung dịch HCl được 1,568 lit khí H2.

Phần 2: Hòa tan hết trong dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 2,016 lit khí SO2.  

Viết các phương trình phản ứng và xác định tên kim loại M. Các khí đo ở đktc.

Lời giải

Gọi số mol trong mỗi phần: Fe = x mol; M = y mol.

Phần 1:

Fe  +  2HCl    FeCl2  +  H2

(mol):   x                                         x

2M  +  2nHCl    2MCln  +  nH2

(mol):    y                                          0,5ny

Số mol H2 = 0,07 nên x + 0,5ny = 0,07.

Phần 2:

2Fe  +  6H2SO4(đặc)    Fe2(SO4)3  +  3SO2 +  6H2O

(mol):   x                                                                   1,5x

2M  +  2nH2SO4(đặc)    M2(SO4)n  +  nSO2 +  2nH2O

(mol):   y                                                                   0,5nx

Số mol SO2 = 0,09 nên  1,5x + 0,5ny = 0,09. Vậy x = 0,04 và ny = 0,06.

Mặt khác: 56x + My = 2,78 nên My = 0,54. Vậy hay M = 9n.

Ta lập bảng sau:

n

1

2

3

M

9 (loại)

18 (loại)

27 (nhận)

Vậy M là Al.

 

Tất cả nội dung bài viết. Các em hãy xem thêm và tải file chi tiết dưới đây:

Tham Gia Group Dành Cho 2K9 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

Luyện Bài tập trắc nghiệm môn Hóa lớp 10 - Xem ngay

>> Học trực tuyến Lớp 10 cùng thầy cô giáo giỏi tại Tuyensinh247.com, Cam kết giúp học sinh học tốt, bứt phá điểm 9,10 chỉ sau 3 tháng, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

Cập nhật thông tin mới nhất của kỳ thi tốt nghiệp THPT 2025