BTTN tổng hợp Hidrocacbon no

Cập nhật lúc: 13:51 16-12-2015 Mục tin: Hóa học lớp 11


Tổng hợp bài tập trắc nghiệm lý thuyết và bài tập tính toán có đáp án sẽ là tài liệu hữu ích giúp các bạn ôn luyện lý thuyết cũng như rèn luyện kỹ năng làm bài tập.

BTTN TỔNG HỢP HIDROCACBON NO


Câu 1: Để phân biệt 2 khí propan và xiclopropan chứa trong 2 bình riêng biệt người ta có thể dùng

A. dung dịch Br2.                                                     B. dung dịch SO2.          

C. dung dịch KMnO4.                                              D. dung dịch Ca(OH)2.

Câu 2: Trong phòng thí nghiệm có thể điều chế metan bằng cách nào sau đây ?

A. Nung natri axetat với vôi tôi xút.                       B. Crackinh butan.

C. Từ phản ứng của cacbon với hiđro.                    D. Từ khí mỏ dầu.

Câu 3: Công thức chung của ankan là

A. CnH2n (n3).               B. CnH2n (n2).               C. CnH2n+2 (n2).            D. CnH2n+2 (n1).

Câu 4: Ankan tương đối trơ về mặt hóa học: ở nhiệt độ thường không tham gia phản ứng với dung dịch axit, dung dịch kiềm và các chất oxi hóa mạnh vì lí do nào sau đây ?

A. Ankan chỉ chứa liên kết π trong phân tử.           B. Ankan có hàm lượng C cao.

C. Ankan có nhiều nguyên tử H trong phân tử.      D. Ankan chỉ chứa liên kết σ trong phân tử.

Câu 5: Chọn câu đúng ?

A. Ankan và xicloankan đều là hiđrocacbon no, phân tử chỉ có liên kết π.

B. Ankan và xicloankan đều không tham gia phản ứng cộng.

C. Ankan và xicloankan đều tham gia phản ứng cộng.

D. Khi bị đốt các ankan cháy hoàn toàn cho số mol H2O lớn hơn số mol CO2.

Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít hỗn hợp gồm etan và xiclopropan (đktc) thu được sản phẩm có bao nhiêu gam nước ?

A. 3,60 gam.                    B. 5,40 gam.                    C. 2,70 gam.                    D. 1,80 gam.

Câu 7: Hỗn hợp X gồm một ankan và một monoxicloankan. Tỉ khối của X so với H2 bằng 11,25. Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít X (đktc), thu được 6,72 lít CO2 (đktc). Công thức của ankan và monoxicloankan lần lượt là

A. CH4 và C4H8.              B. C2H6 và C2H4.             C. CH4 và C2H4.              D. CH4 và C3H6.

Câu 8: Xicloankan là

A. những hiđrocacbon no mạch vòng.                     B. những hiđrocacbon no mạch hở.

C. những hiđrocacbon không no mạch hở.             D. những hiđrocacbon không no mạch vòng.

Câu 9: Phát biểu nào sau đây là đúng ?

A. Các ankan là những chất tan tốt trong nước.

B. Các ankan đều là những chất có khối lượng riêng lớn hơn 1g/ml.

C. Ankan có đồng phân mạch cacbon.

D. Có 4 ankan đồng phân cấu tạo của nhau có cùng công thức phân tử C4H10.

Câu 10: Phát biểu nào sau đây là đúng ?

A. Khả năng phản ứng của các ankan là như nhau do phân tử các ankan có cấu tạo tương tự nhau.

B. Phân tử ankan chỉ gồm các liên kết đơn do các nguyên tử cacbon đều ở trạng thái lai hóa sp3.

C. Các nguyên tử trong phân tử ankan đều nằm trong cùng một mặt phẳng.

D. Phân tử ankan chỉ gồm các liên kết đơn do các nguyên tử C và H đều ở trạng thái lai hóa sp3.

Câu 11: Ankan X mạch không nhánh là chất lỏng ở điều kiện thường; X có tỉ khối hơi đối với không khí nhỏ hơn 2,6. CTPT của X là:

A. C4H10.                         B. C7H16.                         C. C6H14.                         D. C5H12.

Câu 12: Ankan X có phần trăm khối lượng cacbon bằng 83,33%. Công thức phân tử của X là

A. C3H8.                          B. C4H10.                         C. C5H12.                         D. C6H14.

Câu 13: Kết luận nào sau đây đúng ?

A. Những hiđrocacbon có công thức phân tử dạng CnH2n đều thuộc loại xicloankan.

B. Xicloankan là những hiđrocacbon mạch vòng, phân tử chỉ chứa liên kết đơn.

C. Các xicloankan đều là chất khí ở điều kiện thường.

D. Các chất có mạch vòng no đều gọi là xicloankan.

Câu 14: Hiđrocacbon X có công thức phân tử C5H12 khi tác dụng với clo tạo được 3 dẫn xuất monoclo đồng phân của nhau. Tên của X là

A. isopentan.                   B. neopentan.                  C. 2–metylbutan.             D. pentan.

Câu 15: Công thức chung của monoxicloankan là

A. CnH2n+2 (n2).            B. CnH2n+2 (n1).            C. CnH2n (n2).               D. CnH2n (n3).

Câu 16: Nhận xét nào sau đây là sai ?

A. Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi và khối lượng riêng của các ankan tăng dần theo chiều tăng của phân tử khối.

B. Các ankan không tan trong nước nhưng tan nhiều trong các dung môi hữu cơ.

C. Các ankan có khả năng phản ứng cao.

D. Các ankan đều nhẹ hơn nước.

Câu 17: Theo chiều tăng số nguyên tử cacbon trong phân tử, phần trăm khối lượng cacbon trong phân tử ankan

A. tăng dần.                                                             B. không đổi.

C. biến đổi không theo quy luật.                             D. giảm dần.

Câu 18: Chất nào tác dụng với dung dịch Br2 theo tỉ lệ mol 1 : 1 cho sản phẩm là 1,3–đibrom propan ?

A. propan.                        B. 2–brompropan.            C. xiclopropan.                D. metylxiclopropan.

Câu 19: Xiclopentan có thể tạo được mấy dẫn xuất thế điclo đồng phân cấu tạo của nhau ?

A. 3.                                 B. 2.                                 C. 4.                                 D. 5.

Câu 20: Ankan C5H12 có số đồng phân cấu tạo là

A. 2.                                 B. 3.                                 C. 5                                  D. 4.

Tất cả nội dung bài viết. Các em hãy xem thêm và tải file chi tiết dưới đây:

Tham Gia Group Dành Cho 2K8 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

Luyện Bài tập trắc nghiệm môn Hóa lớp 11 - Xem ngay

>> Học trực tuyến Lớp 11 cùng thầy cô giáo giỏi trên Tuyensinh247.com. Bứt phá điểm 9,10 chỉ sau 3 tháng. Cam kết giúp học sinh lớp 11 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

Cập nhật thông tin mới nhất của kỳ thi tốt nghiệp THPT 2025