BTTN tổng hợp tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học

Cập nhật lúc: 15:33 20-01-2016 Mục tin: Hóa học lớp 10


Tổng hợp các bài tập trắc nghiệm có đáp án dưới đây sẽ là tài liệu ôn tập hữu ích để bạn đọc ôn tập thật chắc lý thuyết cũng như bài tập của chương.

BTTN TỔNG HỢP CÂN BẰNG HÓA HỌC – TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG

 

Câu 1: Cho các phát biểu sau:

        1) Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng là: Nhiệt độ, nồng độ, áp suất, chất xúc tác,

             diện tích bề mặt.

        2) Cân bằng hóa học là cân bằng động.

        3) Khi thay đổi trạng thái cân bằng của phản ứng thuận nghịch, cân bằng sẽ chuyển dịch về

            phía chống lại sự thay đổi đó.

         4) Các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hoá học là: Nhiệt độ, nồng độ, áp suất, .

Các phát biểu đúng là

A. 1,2, 3, 4.                 B. 1,3, 4.                     C. 1,2,4                       D. 2, 3, 4.

Câu 2: Cho các phát biểu sau:

1. Phản ứng thuận nghịch là phản ứng xảy ra theo 2 chiều ngược nhau.

2. Phản ứng bất thuận nghịch là phản ứng xảy ra theo 1 chiều xác định.

3. Cân bằng hóa học là trạng thái mà phản ứng đã xảy ra hoàn toàn.

4. Khi phản ứng thuận nghịch đạt trạng thái cân bằng hóa học, lượng các chất sẽ không đổi.

5. Khi phản ứng thuận nghịch đạt trạng thái cân bằng hóa học, phản ứng dừng lại.

Các phát biểu sai

A. 2, 3.                        B. 3, 4.                                    C. 3, 5.                        D. 4, 5.

Câu 3: Người ta đã sử dụng nhiệt độ của phản ứng đốt cháy than đá để nung vôi, biện pháp kỹ thuật nào sau đây không được sử dụng để tăng tốc độ phản ứng nung vôi?

            A. Đập nhỏ đá vôi với kích thước khoảng 10cm.      

B. Tăng nhiệt độ phản ứng lên khoảng 9000C.

            C. Tăng nồng độ khí cacbonic.                                  

D. Thổi không khí nén vào lò nung vôi.

Câu 4: Cho phản ứng :  2SO2 (k) + O2 (k) 2SO3 (k) . Vận tốc phản ứng thuận thay đổi bao nhiêu lần nếu thể tích hỗn hợp giảm đi 3 lần ?

             A. 3.                           B. 6.                             C. 9.                           D. 27.

Câu 5: Cho phản ứng :  2SO2 (k)  + O2 (k)   2SO3 (k) . Tốc độ phản ứng thuận tăng lên 4 lần khi:

           A. Tăng nồng độ SO2 lên 2 lần.                     

B. Tăng nồng độ SO2 lên 4 lần.

           C. Tăng nồng độ O2 lên 2 lần.                       

D. Tăng đồng thời nồng độ SO2 và O2 lên 2 lần.

Câu 6: Một phản ứng đơn giản xảy ra trong bình kín: 2NO (k) + O2 (k)  2NO2 (k). Giữ nguyên nhiệt độ, nén hỗn hợp phản ứng xuống  còn 1/3 thể tích. Kết luận nào sau đây không đúng ?

       A. Tốc độ phản ứng thuận tăng 27 lần.                     

B. Tốc độ phản ứng nghịch tăng 9 lần.

       C. Cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận.              

D. Hằng số cân bằng tăng lên.

Câu 7: Vận tốc của phản ứng sẽ tăng lên bao nhiêu lần khi tăng nhiệt độ từ 0oC đến 40oC, biết khi tăng nhiệt độ lên 10oC thì tốc độ phản ứng tăng lên gấp đôi.

             A. 2 lần.                     B. 4 lần.                       C. 8 lần.                      D. 16 lần.

Câu 8: Hệ số nhiệt độ của tốc độ phản ứng là giá trị nào sau đây? Biết rằng khi tăng nhiệt độ lên thêm 500C thì tốc độ phản ứng tăng lên 1024 lần.

             A. 2,0.                                    B. 2,5.                         C. 3,0.                         D. 4,0.

Câu 9: Để hoà tan hết một mẫu Zn trong dung dịch axit HCl ở 20oC cần 27 phút. Cũng mẫu Zn đó tan hết trong dung dịch axít nói trên ở 40oC trong 3 phút. Vậy để hoà tan hết mẫu Zn đó trong dung dịch nói trên ở 55oC thì cần thời gian là:

A. 64,00 giây.            B. 60,00 giây.            C. 54,54 giây.            D. 34,64 giây. 

Câu 10: Cho chất xúc tác MnO2 vào 100 ml dung dịch H2O2, sau 60 giây thu được 33,6 ml khí O2 (ở đktc). Tốc độ trung bình của phản ứng (tính theo H2O2 ) trong 60 giây trên là:

A.5,0.10-5 mol/(l.s).                                         B. 5,0.10-4 mol/(l.s).    

C. 2,5.10-5 mol/(l.s).                                        D. 1,0.10-3 mol/(l.s). 

Câu 11: Trong phản ứng tổng hợp amoniac: N2 (k) + 3H2 (k)   2NH3 (k)  < 0. Để tăng hiệu suất phản ứng tổng hợp phải

             A. Giảm nhiệt độ và áp suất.                         B. Tăng nhiệt độ và áp suất.

             C. Tăng nhiệt độ và giảm áp suất.                 D. Giảm nhiệt độ vừa phải và tăng áp suất.

 

Câu 12: Cho phản ứng thuận nghịch ở trạng thái cân bằng:

                        4NH3 (k)   + 3O2 (k)   2N2 (k)   + 6 H2O(h)      <0.

 Cân bằng sẽ chuyển  dịch theo chiều thuận khi:

            A. Tăng nhiệt độ.                                            B. Thêm chất xúc tác.

C. Tăng áp suất.                                              D. Loại bỏ hơi nước.

Câu 13: Cho phản ứng :  N2 (k)  + 3H2 (k)   2NH3 (k)     + Q. Yếu tố nào ảnh hưởng đến cân bằng hoá học trên ?

             A. Áp suất.                 B. Nhiệt độ.                C. Nồng độ.                D. Tất cả đều đúng.

Câu 14: Cho các phản ứng sau:

            1. H2 (k)   + I2(r)     2HI(k)  >0         2. 2NO (k)   + O2 (k)   2NO2 (k)  <0

            3. CO(k) + Cl2 (k)    COCl2 (k)   <0  4. CaCO3 (r)   CaO (r)   + CO2 (k)   >0

Khi giảm nhiệt độ hoặc tăng áp suất các cân bằng nào trên đây đều chuyển dịch theo chiều thuận

             A. 1, 2.                       B. 1, 3, 4.                    C. 2, 3.                                    D. tất cả đều sai.

Câu 15: Cho các cân bằng hoá học:

             N2 (k) + 3H2 (k) 2NH3 (k) (1)                        H2 (k) + I2 (k)  2HI (k) (2)

             2SO2 (k) + O2 (k)  2SO3 (k) (3)                     2NO2 (k)  N2O4 (k) (4)

Khi thay đổi áp suất những cân bằng hóa học bị chuyển dịch là:

             A. (1), (2), (3).            B. (2), (3), (4).             C. (1), (3), (4).             D. (1), (2), (4).

Câu 16: Cho các cân bằng sau:

        (1) 2SO2 (k) + O2 (k)   2SO3 (k)                 (2) N2 (k) + 3H2 (k) 2NH3 (k)

        (3) CO2 (k) + H2 (k)  CO (k) + H2O (k)     (4) 2HI (k)  H2 (k) + I2 (k)

Khi thay đổi áp suất, nhóm gồm các cân bằng hoá học đều không bị chuyển dịch là

             A. (1) và (2).              B. (1) và (3).                C. (3) và (4).               D. (2) và (4).

Câu 17: Cho cân bằng (trong bình kín) sau:

        CO (k) + H2O (k)  CO2 (k) + H2 (k) ΔH < 0

Trong các yếu tố: (1) tăng nhiệt độ; (2) thêm một lượng hơi nước; (3) thêm một lượng H2; (4) tăng áp suất chung của hệ; (5) dùng chất xúc tác.

Dãy gồm các yếu tố đều làm thay đổi cân bằng của hệ là:

        A. (1), (4), (5).            B. (1), (2), (3).             C. (2), (3), (4).             D. (1), (2), (4).

Câu 18: Cho cân bằng hoá học: 2SO2 + O2    2SO3 . Phản ứng thuận là phản ứng toả nhiệt. Phát biểu đúng là:

             A. Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ.

             B. Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch khi giảm nồng độ O2.

             C. Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi giảm áp suất hệ phản ứng.

             D. Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch khi giảm nồng độ SO3 .

Câu 19: Cho cân bằng hoá học: N2(k) + 3H2 (k)    2NH3 (k); phản ứng thuận là phản ứng toả nhiệt. Cân bằng hoá học không bị chuyển dịch khi

      A. thay đổi áp suất của hệ.                             B. thay đổi nồng độ N2.

      C. thay đổi nhiệt độ.                                       D. thêm chất xúc tác Fe.

Câu 20: Cho cân bằng sau: SO2 + H2O  H+ + HSO3-. Khi thêm vào dung  dịch một ít muối NaHSO4 (không làm thay đổi thể tích) thì cân bằng trên sẽ

        A. không xác định.                                         B. không chuyển dịch theo chiều nào.

        C. chuyển dịch theo chiều nghịch.                     D. chuyển dịch theo chiều thuận

Tất cả nội dung bài viết. Các em hãy xem thêm và tải file chi tiết dưới đây:

2k8 Tham gia ngay group chia sẻ, trao đổi tài liệu học tập miễn phí

Luyện Bài tập trắc nghiệm môn Hóa lớp 10 - Xem ngay

>> Học trực tuyến Lớp 10 tại Tuyensinh247.com, Cam kết giúp học sinh học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

Cập nhật thông tin mới nhất của kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc Gia 2021