Cập nhật lúc: 17:11 25-11-2015 Mục tin: Hóa học lớp 10
Xem thêm: Chương 5. Nhóm halogen
FLO – BROM – IOT
I- FLO
- Là chất khí, màu lục nhạt, độc.
- Là phi kim mạnh nhất (có độ âm điện lớn nhất) => Flo có tính oxi hóa mạnh nhất.
- Flo oxi hóa tất cả các kim loại (gồm cả Au, Pt). Nó cũng tác dụng trực tiếp với hầu hết phi kim, trừ oxi và nito.
- Với khí H2: phản ứng nổ mạnh, xảy ra ngay cả trong bóng tối, nhiệt độ thấp.
Thí dụ: H2 + F2 → 2HF
khí hidro florua
- Khí HF tan vô hạn trong nước tạo ra dd axit flohidric, khác với axit HCl, axit HF là axit yếu, tính chất đặc biệt của axit HF là tác dụng với silic đioxit (SiO2) có trong thành phần thủy tinh)
→ do đó không dùng chai lọ thủy tinh để đựng dd axit HF.
SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O
Silic tetraflorua
- Hơi nước bốc cháy khi tiếp xúc với khí flo: 2F2 + 2H2O → 4HF + O2
II- BROM
- Brom là chất lỏng màu đỏ nâu, mùi khó chịu, dễ bay hơi, độc.
1. Với kim loại:
Brom oxi hóa được nhiều kim loại (phản ứng cần đun nóng)
3Br2 + 2Al → 2AlBr3
2. Với H2:
Brom chỉ oxi hóa được H2 ở nhiệt độ cao:
Br2 + H2 → 2HBr
khí hidro bromua
- Khí HBr tan trong nước tạo thành dd axit bromhidric, đây là axit mạnh, mạnh hơn axit HCl.
3. Với H2O:
Khi tan trong nước, 1 phần brom tác dụng rất chậm với nước tạo ra axit HBr và axit HBrO (axit hipobromơ), là phản ứng thuận nghịch:
Br2 + H2O \(\rightleftharpoons\) HBr + HBrO
4. Điều chế:
- Điều chế Khí HBr: PBr3 + 3H2O → H3PO3 + 3HBr
- Điều chế Br2 trong công nghiệp: Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2
Chú ý: AgBr cũng kém bền khi gặp ánh sáng giống như AgCl .
2AgBr → 2Ag + Br2
Nâng cao:
- Brom thể hiện tính khử khi gặp chất oxi hóa mạnh (như nước clo…)
Br2 + 5Cl2 + 6H2O → 2HBrO3 + 10HCl
(Axit bromic)
- Tính khử của HBr (ở trạng thái khí cũng như trong dd) mạnh hơn HCl. HBr khử được H2SO4 đặc thành SO2.
2HBr + H2SO4đ → Br2 + SO2 + 2H2O
- Dd HBr không màu, để lâu trong không khí trở nên có màu vàng nâu vì bị oxi hóa (dd HF và HCl không có phản ứng này):
4HBr + O2 → 2H2O + 2Br2
III- IOT
1/ Với kim loại:
Iot oxi hóa được nhiều kim loại nhưng chỉ xảy ra khi đun nóng hoặc có xúc tác.
3I2 + 2Al 2AlI3
2/ Với H2: Phản ứng xảy ra ở nhiệt độ cao, có xúc tác, phản ứng thuận nghịch:
I2 + H2 \(\rightleftharpoons\) 2HI
khí Hidro Iotua
- Hidro Iotua dễ tan trong nước tạo thành dd axit Iothidric, đó là 1 axit rất mạnh, mạnh hơn cả axit clohidric, bromhidric.
3/ Iot hầu như không tác dụng với H2O
4/ Iot có tính oxi hóa kém clo và brom: Cl2 + 2NaI → 2NaCl + I2
Br2 + 2NaI → 2NaBr + I2
5/ Iot có tính chất đặc trưng là tác dụng với hồ tinh bột tạo thành hợp chất có màu xanh.
6/ Điều chế: Cl2 + 2NaI → 2NaCl + I2
* Nâng cao: HI có tính khử mạnh:
8HI + H2SO4đ → 4I2 + H2S + 4H2O
2HI + 2FeCl3 → 2FeCl2 + I2 + 2HCl
IV- So Sánh Các Halogen:
|
F2 |
Cl2 |
Br2 |
I2 |
||||
Với H2 |
Trong bóng tối ở nhiệt độ thấp, nổ mạnh: F2 + H2 → 2HF |
Cần chiếu sáng, phản ứng nổ: Cl2 + H2 → 2HCl |
Cần nhiệt độ cao: Br2 + H2 → 2HBr |
Cần nhiệt độ cao hơn, phản ứng thuận nghịch. I2 + H2 ↔ 2HI |
||||
Với H2O |
Phân hủy mãnh liệt H2O ở ngay nhiệt độ thường: 2F2 + 2H2O → 4HF + O2
|
Ở nhiệt độ thường, phản ứng thuận nghịch: Cl2 + H2O ↔ HCl + HClO |
Ở nhiệt độ thường, chậm hơn so với Clo, PỨ cũng thuận nghịch: Br2 + H2O ↔ HBr + HBrO |
Hầu như không tác dụng. |
IV - Phân Biệt Các Ion F-, Cl-, Br-, I-
|
NaF |
NaCl |
NaBr |
NaI |
AgNO3 |
Không tác dụng |
↓ trắng (AgCl) |
↓ vàng nhạt (AgBr) |
↓ vàng (AgI) |
Tất cả nội dung bài viết. Các em hãy xem thêm và tải file chi tiết dưới đây:
>> Học trực tuyến Lớp 10 cùng thầy cô giáo giỏi tại Tuyensinh247.com, Cam kết giúp học sinh học tốt, bứt phá điểm 9,10 chỉ sau 3 tháng, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.
Các bài khác cùng chuyên mục
Cập nhật thông tin mới nhất của kỳ thi tốt nghiệp THPT 2025