Bài tập nito - photpho (có lời giải chi tiết)

Cập nhật lúc: 16:34 07-04-2016 Mục tin: Hóa học lớp 11


Tổng hợp các bài tập trắc nghiệm có lời giải chi tiết dưới đây giúp bạn đọc ôn tập lại lý thuyết cũng như bài tập một cách hệ thống đồng thời rèn được kỹ năng trình bày khoa học qua lời giải chi tiết.

BTTN NITO – PHOTPHO

(Có lời giải chi tiết)

 

Câu 1. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố nhóm nitơ là:

A:        n s2    n p4                      C: n s2         n p3

C:        n s2    n p5                      C: n s2         n p4

Câu 2. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố nhóm nitơ xếp theo thứ tự từ nitơ đến bitmut là:

A:        2s2 2p3;  4s2 4p3;  6s2 6p3;   3s2 3p3;  5s2 5p3

B:        6s2 6p3;  5s2 5p3;  4s2 4p3;   3s2 3p3;  2s2 2p3

C:        2s2 2p3;  3s2 3p3;  4s2 4p3;   6s2 6p3;  5s2 5p3

D:        2s2 2p3;  3s2 3p3;  4s2 4p3;   5s2 5p3;  6s2 6p3

Câu 3. Hãy chỉ ra phát biểu sai trong số những phát biểu sau:

A: Các nguyên tố trong nhóm nitơ đều có 5 electron lớp ngoài cùng

B: Bán kính nguyên tử của các nguyên tố trong nhóm nitơ giảm dần từ nitơ đến bitmut.

C: Độ âm điện của các nguyên tố giảm dần từ nitơ đến bitmut.

D: Năng lượng ion hoá thứ nhất của nguyên tử các nguyên tố giảm dần.

Câu 4. Chỉ ra phát biểu sai trong số các phát biểu sau:

A: ở trạng thái cơ bản, nguyên tử của các nguyên tố nhóm nitơ có 3 electron độc thân, do đó trong hợp chất chúng có cộng hoá trị 3.

B: ở trạng thái kích thích, đối với các nguyên tố P, As, Sb, Bi một electron trong cặp electron của phân lớp ns có thể chuyển sang obitan d trống của phân lớp nd, do đó chúng có 5 electron độc thân và trong các hợp chất chúng có cộng hóa trị 5.

C: Cặp electron ở obitan 2s của nguyên tử nitơ cũng có khả năng chuyển sang trạng thái kích thích vì ocbitan 3s để có 5 electron độc thân.

D: Cặp electron ở obitan 2s không có khả năng chuyển sang trạng thái kích thích vì obitan 3s của lớp electron thứ 3 có mức năng lượng quá cao.

Câu 5. Trong các hợp chất, nguyên tố nitơ:

A:        Chỉ có số oxi hoá là -3 và +5

B:        Có thể có số oxi hoá từ -4 đến +5

C:        Chỉ có số oxi hoá +3 và +5

D:        Có thể có các số oxi hoá -3, 0, +1, +2, +3, +4, +5

Câu 6. Trong nhóm nitơ, các nguyên tố được sắp xếp theo thứ tự tính phi kim giảm dần như sau:

A:        Bi,     Sb,    As,    P,      N

B:        Sb,    As,    Bi,     N,      P

C:        N,      P,      As,    Sb,    Bi

D:        As,    Sb,    Bi,     P,      N

Câu 7. Độ bền với nhiệt của các hiđrua trong nhóm nitơ giảm dần theo thứ tự

A:        BiH3, SbH3, AsH3,          PH3,  NH3

B:        PH3,  AsH3,          NH3,  BiH3, SbH3

C:        SbH3, PH3,  BiH3, AsH3,          NH3

D:        NH3,  PH3,  AsH3,          SbH­3­, BiH3

Câu 9. Hãy đánh dấu x vào cột Đ (đúng) hoặc S (sai) phù hợp với nội dung dưới đây

TT

Nội dung

Đ

S

1

Tất cả các nguyên tố trong nhóm nitơ đều tạo được hợp chất khí với hiđro

 

 

2

Độ bền của các hiđrua của các nguyên tố trong nhóm nitơ giảm dần từ NH3, đến BiH­3

 

 

3

Khả năng oxi hoá giảm dần từ nitơ đến bitmut

 

 

4

Các nguyên tố trong nhóm nitơ đều có số oxi hoá từ -3, 0, +1, +2, +3, +4, +5

 

 

5

Độ bền của các hợp chất có số oxi hoá +3 của các nguyên tố trong nhóm nitơ tăng dần

 

 

 

Câu 10. Ghép một chữ số ở cột I với một chữ cái ở cột II sao cho nội dung phù hợp.

 

Cột I

 

Cột II

1

Từ nitơ đến bitmut

A

từ nitơ đến bitmut

2

Khả năng oxi hoá giảm dần

B

đều tạo được các hợp chất khí với hiđro (hiđrua)

3

Các oxit của nitơ và photpho với số oxi hoá   +5 (N2O5, P2O5)

C

tính phi kim của các nguyên tố giảm dần, đồng thời tính kim loại tăng dần

4

Tất cả các nguyên tố trong nhóm nitơ

D

số oxi hoá +1, +2, +3

5

Trong số các oxit với số oxi hoá +3 thì As2O3 là oxit dưỡng tính

E

là oxit axit, hiđroxit của chúng là các axit (HNO3, H3PO4)

6

Ngoài số oxi hoá +3, -3, +5 nguyên tố nitơ còn có thêm

 

 

 

Câu 11. ở nhiệt độ thường, nitơ khá trơ về mặt hoá học nhưng ở nhiệt độ cao nitơ trở nên hoạt động hơn và có thể tác dụng được với nhiều chất

A: Nguyên tử nitơ có cấu hình electron là 1s2 2s22p3

B: Trong phân tử, 2 nguyên tử nitơ liên kết với nhau bằng ba liên kết cộng hoá trị với năng lượng liên kết lớn nên phân tử nitơ rất bền, ở trên 30000C mới phân tích thành nguyên tử.

C: Nitơ  là một phi kim hoạt động

D: Phân tử nitơ rát bền vững không thể phá vỡ các liên kết giữa các nguyên tử nitơ trong phân tử được.

Câu 12. Biết nhiệt phân li thành nguyên tử (DH) của các phân tử:

N2 -> 2N       ;         DH = 946 kJ/mol

O2 -> 2O       ;         DH = 491 kJ/mol

H2 -> 2H       ;         DH = 431,8 kJ/mol

Cl2 ->  2Cl    ;         DH = 238 kJ/mol

ở điều kiện thường, chất tham gia phản ứng hoá học dễ nhất, khó nhất lần lượt là:

    A: Nitơ                 ;         Hiđro

    B: Clo                            ;         Nitơ

    C: Hiđro               ;         Nitơ

    D: Clo                  ;         Oxi

Câu 13. Có các phương trình phản ứng hoá học

            1.       N2      +       3H2      2NH3

            2.       N2      +       6 Li   ®      2Li3N

            3.       N2      +       3Mg  ®      Mg3N2

            4.       N2      +       O2        2NO

Trong các phản ứng nitơ thể hiện tính oxi hoá là:

A:        1,       2,       4

B:        2,       3,       4

C:        1,       2,       3

D:        1,       3,       4

Câu 14. Hãy đánh dấu x vào cột Đ (Đúng) hoặc S (sai) phù hợp với nội dung dưới đây

TT

Nội dung

Đ

S

1

Nitơ là chất khí không màu, không mùi, không vị, không duy trì sự cháy và sự sống

 

 

2

Nguyên tử nitơ là phi kim hoạt động, độ âm điện chỉ nhỏ hơn độ âm điện của flo, oxi

 

 

3

Nitơ là một phi kim hoạt động mạnh, có thể tác dụng được với tất cả các kim loại và phi kim khác

 

 

4

ở trạng thái tự do, nitơ chiếm khoảng 80% thể tích của không khí

 

 

5

Trong các phản ứng với hiđro và kim loại, nitơ thể hiện tính oxi hoá

 

 

6

Nitơ có thể tác dụng trực tiếp với oxi để tạo ra các oxit N­2O, N2O3, N2O5

 

 

 Câu 15. Ghép một chữ số cột I với một chữ số cột II cho phù hợp với hiện tượng thí nghiệm để nhận ra từng lọ đựng các chất khí riêng biệt.

Cột I

Cột II

Lọ đựng chất khí

Hiện tượng thí nghiệm

1

Khí O2

A

Giấy màu ẩm bị mất màu khi để vào miệng lọ

2

Khí H2S

B

Cho que đóm tàn đỏ sẽ bùng cháy

3

Khí NH3

C

Dùng giấy tẩm dung dịch Pb(NO3)2­­có kết tủa đen PbS

4

Khí N2

D

Dùng giấy tẩm dung dịch HCl đặc vào miệng lọ sẽ bốc khói

5

Khí Cl2

E

Lọ khí còn lại sau khi nhận ra các thí khác (đó là một chất khí không duy trì sự sống, sự cháy)

6

Khí NO2

 

 

 

Câu 16. Nhỏ từ từ dung dịch NH3 vào ống nghiệm đựng dung dịch CuSO4. Hiện tượng quan sát được là:

A: Có kết tủa màu trắng đục được tạo thành

B: Tạo thành dung dịch trong suốt màu xanh lam

C: Lúc đầu có kết tủa xanh lam, sau đó kết tủa tan dần tạo thành dung dịch màu xanh thẫm.

D: Tạo thành kết tủa màu xanh lam.

Câu 17. Khí NH3 có thể tác dụng với tất cả các chất trong nhóm sau:

A:        HCl,            NaOH,        FeCl3,          SO2

B:        H2SO4,        PbO,           CuCl2,         Cl2

C:        KOH,                   O2,              HCl,            KCl

D:        HCl,            O2,              Cl2,             CuO

Câu 18. Phản ứng tổng hợp NH3 từ N2 và H­­2

                                                t0, p, xt

N2 (k)  + 3H2 (k)              2NH3 (k)               DH = -92 kJ

Đây là phản ứng thuận nghịch và toả nhiệt. Theo nguyên lý Lơ sa-tơ-lie, muốn cho cân bằng chuyển dịch theo chiều tạo thành NH, trong thực tế sản xuất người ta áp dụng các biện pháp kỹ thuật

A: Phản ứng tăng nhiệt độ, hạ áp suất

B: Phải hạ nhiệt độ, hạ áp suất

C: Phải thực hiện ở nhiệt độ rất thấp đồng thời phải tăng áp suất rất cao

D: Nếu nhiệt độ quá thấp thì phản ứng rất chậm, phải thực hiện ở nhiệt độ 450 - 5000C. Nếu áp suất cao quá thì đòi hỏi thiết bị phức tạp, phải thực hiện ở áp suất khoảng 300 - 1000atm

to

 

 Câu 19. Hãy điền công thức hoá học hoặc chữ số vào chỗ (….) để hoàn thành các phương trình hoá học sau:

1…….NH3 + …….. CuO ® …….. + ……..Cu +……..

to

 

2…….Cu+…..NaNO3+…..H2SO4 ® Cu(NO3)2+…..+…..Na2SO4 +….. 

3. …….+…….CuO    ®  …….Cu + ……. + ……. H2O

4. …….NH3 + ……. SO2          ®      …….NO + …….

Câu 20. Có các sơ đồ phản ứng hoá học:

Khí      X + H2O     ®      dung dịch X

            X + HCl      ®      Y

            X + KOH (đ)®    X + KCl + H2O

to

 

            X + HNO3   ®      Z

                     Z       ®               M

X, Y, Z, M là các chất:

A:        NH3,  NH4Cl,        N2,     H2O

B:        NH3,  NH4Cl,        NH4NO3,     NO2

C:        N2,     NH4NO3,     HNO3,         NH4NO2

D:        NH3,  NH4NO3,     N2,              N2O

Câu 21. Hãy điền công thức hoá học hoặc chữ số vào chỗ (…..) để hoàn thành các phản ứng hoá học sau:

1. Cu + ….. HNO3     ®  Cu(NO3)2 +  ….. +  …..

2. ….. Al +  ….. HNO3 ®  ….. Al(NO3)2  …..+ …..

3. ….. Zn +  ….. HNO3 ®  ….. Zn(NO3)2  …..+ …..H2O

4. Au + ….. + ….. HCl ® AuCl3 + ….. +…… H2O

5. ….FeO + ….. HNO3(loãng) ® ….. Fe(NO3)2 + ….. + ….. H2O

Câu 22. Hãy đánh dấu x vào cột Đ (đúng) hoặc S (sai) phù hợp với nội dung dưới đây.

 

TT

Nội dung

Đ

S

1

Amoniac là chất khí không màu, mùi khai, nhẹ hơn không khí, dễ tan trong nước

 

 

2

NH3 thể hiện tính khử khi tác dụng với oxi, clo, một số oxit kim loại

 

 

3

NH3 có thể tác dụng với nước tạo thành dung dịch axit

 

 

4

Axit nitric tan trong nước theo bất kỳ tỷ lệ nào. Trong thực tế HNO3 đặc có nồng độ khoảng 68%

 

 

5

HNO3 là một trong số axit mạnh nhất, một axit có tính oxi hoá mạnh nhất

 

 

6

HNO3 tác dụng với hầu hết kim loại tạo thành muối nitrat giải phóng khí H2

 

 

7

Fe, Al dễ tan trong HNO3 loãng nhưng không tác dụng với HNO3 đặc, nguội

 

 

8

Hỗn hợp gồm 1 thể tích HNO3 đặc và 3 thể tích HCl đặc gọi là nước cường thuỷ. Nó có thể hoà tan được vàng, platin

 

 

 

Câu 23. Trong phóng thí nghiệm có thể điều chế một lượng nhỏ N2 tinh khiết bằng cách nhiệt phân dung dịch NaNO­2 và NH4Cl. Nếu trộn 100ml dung dịch NaNO2 3M với 200ml dung dịch NH4Cl 2M rồi đung nóng để phản ứng hoàn toàn thì thể tích N2 thu được là:

A: 13,44 lít             C: 10,08 lít

B: 6,72 lít               D: 12,34 lít

Câu 24. Nếu trộn 2 lít N2  với 7 lít H2SO4 trong bình phản ứng ở nhiệt độ 4000C có chất xúc tác. Sau phản ứng thu được 8,2 lít hỗn hợp khí ở đktc. Thể tích NH3 được tạo thành là:

A: 1,6 lít                 C: 1,4 lít

B: 1,2 lít                 D: 0,8 lít

Câu 25.  Dẫn 2,24 lít khí NH­3 (đktc) qua ống nghiệm hình trụ chứa 16 gam CuO. Thể tích khí N2 thu được là:

A: 1,02 lít                 C: 2,24 lít

B: 1,12 lít                 D: 1,67 lít

Câu 26. Trong phản ứng tổng hợp NH3 từ N2 và H2. Nếu nồng độ ban đầu của N2 là 0,21M, của H2 là 2,6M, Khi đạt trạng thái cân bằng nồng độ NH3 là 0,4M, thì nồng độ mol của N và H2 lần lượt là:

A:        0,02M  ,  1,8M

B:        0,02M  ,  2,0M

C:        0,01M  ,  2,0M

D:        0,03M  ,  1,5M

Câu 27. Nén 4 lít khí N2 và  14 lít khí H2SO4 trong bình phản ứng ở nhiệt độ trên 4000C, có chất xúc tác, thu được 1,6 lít hỗn hợp khí (cùng t0, p) hiệu suất của phản ứng là:

A:        25%            C:      20%

B:        30%            D:      15%

Câu 28. Dẫn 2,24 lít khí NH3 (đktc) đi qua một ống nghiệm chứa 32 gam CuO nung nóng, thu được chất rắn Z. Cho toàn bộ chất rắn Z tác dụng với dung dịch HCl 2M dư. Thể tích dung dịch HCl tham gia phản ứng là:

A:        0,3 lít                    C:      0,25 lít

B:        0,4 lít                    D:      0,2 lít

Câu 29. Axit HNO3 loãng có thể tác dụng với tất cả các kim loại sau:

A:        Mg,   Cu,    Fe,     Au,    Ca

B:        Cu,    Fe,     Ag,    Pt,     Zn

C:        Ca,    Cu,    Fe,     Ag,    Mg

D:        Ca,    Cu,    Pt,     Au,    Zn

Câu 30. Axit HNO3 đặc, nguội có thể tác dụng với tất cả các kim loại trong            nhóm sau:

A:        Al,     _Zn,  Mg,   Cu,    Sn

B:        Zn,    Mg,   Cu,    Ca,    Sn

C:        Fe,     Zn,    Mg,   Ca,    Sn

D:        Al,     Fe,     Sn,    Mg,   Ca

Tất cả nội dung bài viết. Các em hãy xem thêm và tải file chi tiết dưới đây:

2k7 Tham gia ngay group chia sẻ, trao đổi tài liệu học tập mễn phí

Luyện Bài tập trắc nghiệm môn Hóa lớp 11 - Xem ngay

>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Cập nhật thông tin mới nhất của kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc Gia 2021