Cập nhật lúc: 17:25 17-03-2016 Mục tin: Hóa học lớp 11
Xem thêm: Bài tập sự điện li
BÀI TẬP TỰ LUẬN (có lời giải chi tiết)
Câu 1. Pha loãng dần dần một dung dịch axit sunfuric, người ta thấy độ dẫn điện của dung dịch lúc đầu tăng dần sau đó lại giảm dần. Hãy giải thích hiện tượng.
Câu 2. Kẽm đang phản ứng mạnh với dung dịch axit sunfuric, nếu cho thêm muối natri axetat vào dung dịch thì thấy phản ứng chậm hẳn lại. Hãy giải thích hiện tượng.
Câu 3. Trong hai dung dịch ở các thí dụ sau đây, dung dịch nào có pH lớn hơn ?
1- Dung dịch 0,1M của một axit có K = 1.10-14 và dung dịch 0,1M của một axit có K = 4.10-5.
2- Dung dịch HCl 0,1M và dung dịch HCl 0,01M.
3- Dung dịch CH3COOH 0,1M và dung dịch HCl 0,1M.
4- Dung dịch HCl 0,01M và dung dịch H2SO4 0,01M.
Giải thích vắn tắt cho từng trường hợp.
Câu 4. Theo định nghĩa của Brôn-stêt, các ion : Na+, NH4+, CO32-, CH3COO2-, HSO4-, K+, Cl-, HCO3-, là axit, bazơ, lưỡng tính hay trung tính ? Tại sao? Trên cơ sở đó, hãy dự đoán các dung dịch của từng chất cho dưới đây sẽ có pH lớn hơn, nhỏ hơn hay bằng 7 : Na2CO3, KCl, CH3COONa, NH4Cl, NaHSO4 ?
Câu 5. Đimetyl amin (CH3)2NH là một bazơ mạnh hơn amoniac. Đimetyl amin trong nước có phản ứng :
(CH3)2NH + H2O (CH3)2NH2+ + OH-
1- Viết biểu thức hằng số phân li bazơ Kb của đimetyl amin.
2- Tính pH của dung dịch đimetyl amin 1,5M biết rằng Kb = 5,9.10-4.
Câu 6. Dung dịch axit fomic 0,0070M có pH = 3,0.
1- Tính độ điện li của axit fomic trong dung dịch đó.
2- Nếu hoà tan thêm 0, 0010 mol HCl vào 1 lit dung dịch đó thì độ điện li của axit fomic tăng hay giảm ? Giải thích.
Câu 7. Có hai bình, mỗi bình đều chứa 1 lit dung dịch NaCl 0,1M. Đổ vào bình thứ nhất 1 lit dung dịch KNO3 0,1M và đổ vào bình thứ hai 1 lit dung dịch AgNO3 0,1M. Hỏi khả năng dẫn điện của các dung dịch sau thí nghiệm có thay đổi không và thay đổi thé nào so với dung dịch ban đầu?
Câu 8. Có thể xảy ra phản ứng trong đó một axit yếu đẩy một axit mạnh ra khỏi dung dịch muối được không ? Vì sao ? Cho thí dụ.
Câu 9. Có ba dung dịch : kali sunfat, kẽm sunfat và kali sunfit. Chỉ dùng một thuốc thử có thể nhận ra được ba dung dịch trên. Đó là thuốc thử nào ? Giải thích.
Câu 10. Giấy quỳ đỏ chuyển thành màu xanh khi cho vào dung dịch có môi trường kiềm. Giấy quỳ xanh chuyển thành màu đỏ khi cho vào dung dịch có môi trường axit. Cả hai loại giấy quỳ đó không đổi màu khi môi trường là trung tính. Một học sinh đã làm thí nghiệm : Thử một loạt dung dịch muối lần lượt với giấy quỳ đỏ và giấy quỳ xanh rồi ghi kết quả vào bảng dưới đây.
Dung dịch |
KCl |
FeCl3 |
NaNO3 |
K2S |
Zn(NO3)2 |
Na2CO3 |
Quỳ đỏ |
|
|
|
|
|
|
Quỳ xanh |
|
|
|
|
|
|
Nếu học sinh đó ghi đúng thì bảng sẽ được điền như thế nào ?
Câu 11. Hoàn thành các phương trình ion rút gọn dưới đây và viết phương trình phân tử của phản ứng tương ứng :
1- Cr3+ + ……. ® Cr(OH)3
2- Pb2+ + ……. ® PbS
3- Ag+ + ……. ® AgCl
4- Ca2+ + ……. ® Ca3(PO4)2
Câu 12. Trộn 250 ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,08 mol/l và H2SO4 0,01 mol/l với 250 ml dung dịch Ba(OH)2 có nồng độ x mol/l thu được m gam kết tủa và 500 ml dung dịch có pH = 12. Hãy tính m và x. Coi Ba(OH)2 điện li hoàn toàn cả hai nấc.
Câu 13. Trộn 300 ml dung dịch có chứa NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,025 mol/l với 200 ml dung dịch H2SO4 nồng độ x mol/l, thu được m gam kết tủa và 500 ml dung dịch có pH = 2. Hãy tính m và x. Coi H2SO4 điện li hoàn toàn cả hai nấc.
Câu 14. Thêm từ từ 400 g dung dịch H2SO4 49% vào nước và điều chỉnh lượng nước để thu được đúng 2 lit dung dịch A. Coi H2SO4 điện li hoàn toàn cả hai nấc.
1- Tính nồng độ mol của ion H+ trong dung dịch A.
2- Tính thể tích dung dịch NaOH 1,8M cần thêm vào 0,5 lit dung dịch A để thu được :
a) Dung dịch có pH = 1;
b) Dung dịch có pH = 13.
Câu 15. Có bốn bình mất nhãn, mỗi bình chứa một trong các dung dịch sau : Na2SO4, Na2CO3, BaCl2, KNO3. Chỉ dùng thêm quỳ tím, hãy nêu cách nhận biết các dung dịch trên. Viết các phương trình phản ứng minh hoạ.
Câu 16. Chỉ dùng thêm quỳ tím, hãy trình bày cách nhận biết các dung dịch dưới đây đựng riêng biệt trong các bình không có nhãn : NH4Cl, (NH4)2SO4, BaCl2, NaOH, Na2CO3.
Câu 17. Hãy tìm trong các dãy chất dưới đây một dãy mà tất cả các muối trong đó đều thuỷ phân khi tan trong nước.
1- Na3PO4, Ba(NO3)2, KCl;
2- Mg(NO3)2, Ba(NO3)2, NaNO3;
3- K2S, KHS, KHSO4;
4- KI, K2SO4, K3PO4;
5- AlCl3, Na3PO4, K2SO3,
6- K2CO3, KHCO3, KBr.
Câu 18. Chất A là một muối tan được trong nước. Khi cho dung dịch chất A tác dụng với dung dịch bari clorua hoặc với lượng dư dung dịch natri hiđroxit đều thấy có kết tủa xuất hiện.
Hãy nêu ra hai muối mà em biết phù hợp với tính chất kể trên.
Viết phương trình các phản ứng dưới dạng phân tử và ion rút gọn.
Câu 19. Hãy dẫn ra phản ứng giữa dung dịch các chất điện li tạo ra :
1- Hai chất kết tủa ;
2- Một chất kết tủa và một chất khí ;
Viết các phương trình phản ứng.
Câu 20. Có 4 lọ, mỗi lọ đựng một trong các dung dịch : NaOH, FeSO4, BaCl2, HCl.
Những cặp dung dịch nào có thể phản ứng được với nhau ? Vì sao ? Viết phương trình các phản ứng xảy ra dưới dạng phân tử và ion rút gọn.
Câu 21. X là dung dịch H2SO4 0,020M, Y là dung dịch NaOH 0,035M. Khi trộn lẫn dung dịch X với dung dịch Y ta thu được dung dịch Z có thể tích bằng tổng thể tích hai dung dịch mang trộn và có pH = 2. Coi H2SO4 điện li hoàn toàn cả hai nấc.
Hãy tính tỉ lệ về thể tích giữa dung dịch X và dung dịch Y.
Câu 22. Có 3 lọ hoá chất mất nhãn, mỗi lọ đựng một trong các dung dịch NaCl, Na2CO3 và HCl. Không được dùng thêm bất kì hoá chất nào (kể cả quỳ tím), làm thế nào để nhận ra các dung dịch này. Viết phương trình các phản ứng xảy ra dưới dạng phân tử và dạng ion.
Tất cả nội dung bài viết. Các em hãy xem thêm và tải file chi tiết dưới đây:
>> Học trực tuyến Lớp 11 cùng thầy cô giáo giỏi trên Tuyensinh247.com. Bứt phá điểm 9,10 chỉ sau 3 tháng. Cam kết giúp học sinh lớp 11 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.
Các bài khác cùng chuyên mục
Cập nhật thông tin mới nhất của kỳ thi tốt nghiệp THPT 2025