Cập nhật lúc: 17:29 09-05-2016 Mục tin: Hóa học lớp 10
Xem thêm: Chương 3: Liên kết hóa học
BÀI TẬP VIẾT CÔNG THỨC CẤU TẠO CỦA CÁC PHÂN TỬ
Cần nhớ:
Hợp chất tạo bởi các nguyên tố phi kim là hợp chất có lk CHT ( h/c cộng hóa trị)
Giải thích: Viết cấu hình e của các nguyên tử tạo hợp chất
Tính nhẩm số e mỗi nguyên tử góp chung = 8 – số e lớp nc
Biểu diễn các e lớp nc và các cặp e chung (bằng các dấu chấm) lên xung quanh kí hiệu ng/tửà Công thức electron
Thay mỗi cặp e chung bằng 1 gạch ngangà Công thức cấu tạo
VÍ DỤ
Sự hình thành ptử N2:
N(Z=7): 1s22s22p3 3cặp e chung lk ba
+ N N
(CT e) (CTCT)
Sự hình thành ptử HCl:
cặp e chung lk đơn
H + H H ¾ Cl
(CT e) (CTCT)
MỘT SỐ BÀI TẬP MINH HỌA
Ví dụ 1. Trình bày sự hình thành liên kết cho nhận trong các phân tử và sau H3O+, HNO3
Lời giải
- Xét H3O+ ta có
- Xét phân tử HNO3
Sau khi hình thành các liên kết cộng hóa trị, N (chứ không phải O) sẽ cho 1 cặp electron đến nguyên tử O thứ ba (đang thiếu 2e để đạt cấu hình khí trơ) hình thành liên kết cho - nhận .
Chú ý:
- Cấu tạo phân tử và biểu diễn với liên kết cho nhận là để phù hợp với quy tắc bát tử.
- Với nguyên tử cho cặp electron có 3 lớp trở lên, có thể có hóa trị lớn hơn 4 nên còn biểu diễn bằng liên kết cộng hóa trị.
Ví dụ 2. Cách biểu diễn sau nêu được hóa trị của S và Cl và cũng chứng tỏ rằng quy tắc bát tử chỉ đúng với một số trường hợp mà thôi.
GIẢI
H2SO4 S có hóa trị là 6
HClO4 Cl có hóa trị 7
Ví dụ 3. công thức electron và công thức cấu tạo các ion đa nguyên tử sau: CO32-, HCO3-
GIẢI
H2CO3 có công thức: HCO3- và CO32- là:
Ví dụ 4.Viết công thức cấu tạo các chất sau:
Cl2O, HClO, Cl2O3, HClO2, Cl2O5,HClO3,Cl2O7.
Ví dụ 5. R là một nguyên tố phi kim. Tổng đại số số oxi hóa dương cao nhất với 2 lần số oxi hóa âm thấp nhất của R là +2. Tổng số proton và nơtron của R nhỏ hơn 34.
1. Xác định R
2. X là hợp chất khí của R với hiđro, Y là oxit của R có chứa 50% oxi về khối lượng. Xác định công thức phân tử của X và Y.
3. Viết công thức cấu tạo các phân tử RO2; RO3; H2RO4.
Lời giải
1. Gọi số oxi hóa dương cao nhất và số oxi hóa âm thấp nhất của R lần lượt là +m và -n.
Số oxi hóa cao nhất của R trong oxit là +m nên ở lớp ngoài cùng nguyên tử R có m electron.
Số oxi hóa trong hợp chất của R với hiđro là -n nên để đạt được cấu hình 8 electron bão hòa của khí hiếm, lớp ngoài cùng nguyên tử R cần nhận thêm n electron.
Ta có: m + n = 8. Mặt khác, theo bài ra: +m + 2(-n) = +2 m - 2n = 2.
Từ đây tìm được: m = 6 và n = 2. Vậy R là phi kim thuộc nhóm VI.
Số khối của R < 34 nên R là O hay S. Do oxi không tạo được số oxi hóa cao nhất là +6 nên R là lưu huỳnh.
2. Trong hợp chất X, S có số oxi hóa thấp nhất nên X có công thức là H2S.
Gọi công thức oxit Y là SOn.
Do %S = 50% nên = n = 2. Công thức của Y là SO2.
3. Công thức cấu tạo của SO2; SO3; H2SO4:
Ví dụ 6. Để khử hoàn toàn 8 gam oxit của một kim loại thành kim loại cần dùng 3,36 lit H2. Hòa tan hết lượng kim loại thu được vào dung dịch HCl loãng thấy thoát ra 2,24 lit khí H2. Biết các khí đo ở đktc.
Xác định công thức của oxit. Cho biết số oxi hóa và hóa trị của kim loại trong oxit.
Lời giải
Gọi công thức oxit là MxOy = a mol.
MxOy + yH2 xM + yH2O
(mol): a ay ax
Ta có: a(Mx + 16y) = 8 và ay = 0,15. Như vậy Max = 5,6.
2M + 2nHCl 2MCln + nH2
(mol): ax 0,5nax
Ta có: 0,5nax = 0,1 hay nax = 0,2.
Lập tỉ lệ: . Vậy M = 28n.
Ta lập bảng sau:
n |
1 |
2 |
3 |
M |
28 (loại) |
56 (nhận) |
84 (loại) |
Vậy kim loại M là Fe.
Lập tỉ lệ: . Vậy công thức oxit là Fe2O3.
Số oxi hóa của sắt trong oxit là +3, hóa trị của sắt là III.
Tất cả nội dung bài viết. Các em hãy xem thêm và tải file chi tiết dưới đây:
>> Học trực tuyến Lớp 10 cùng thầy cô giáo giỏi tại Tuyensinh247.com, Cam kết giúp học sinh học tốt, bứt phá điểm 9,10 chỉ sau 3 tháng, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.
Các bài khác cùng chuyên mục
Cập nhật thông tin mới nhất của kỳ thi tốt nghiệp THPT 2025