BTTN tính toán hidrocacbon thơm

Cập nhật lúc: 16:30 29-01-2016 Mục tin: Hóa học lớp 11


Bài viết tổng hợp các toàn bộ bài tập tính toán về hidrocacbon thơm giúp bạn đọc ôn tập lại lý thuyết cũng như các kỹ năng tính toán và giải bài tập về hidrocacbon thơm.

BTTN TÍNH TOÁN HIDROCACBON THƠM

Câu 1: A, B, C là ba chất hữu cơ có %C, %H (theo khối lượng) lần lượt là 92,3% và 7,7%, tỉ lệ khối lượng mol tương ứng là 1: 2 : 3. Từ A có thể điều chế B hoặc C bằng một phản ứng. C không làm mất màu nước brom. Đốt 0,1 mol B rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch nước vôi trong dư.

a. Khối lượng bình tăng hoặc giảm bao nhiêu gam ?

      A. Tăng 21,2 gam.                               B. Tăng 40 gam.  

      C. Giảm 18,8 gam.                               D. Giảm 21,2 gam.

b. Khối lượng dung dịch tăng hoặc giảm bao nhiêu gam ?

           A. Tăng 21,2 gam.                  B. tăng 40 gam.                

          C. giảm 18,8 gam.                   D. giảm 21,2 gam.

Câu 2: Tiến hành trùng hợp 10,4 gam stiren được hỗn hợp X gồm polistiren và stiren (dư). Cho X tác

dụng với 200 ml dung dịch Br2 0,15M, sau đó cho dung KI dư vào thấy xuất hiện 1,27 gam iot. Hiệu suất

trùng hợp stiren là

            A. 60%.                      B. 75%.                        C. 80%.                     D. 83,33%.

Câu 3: A là hiđrocacbon có %C (theo khối lượng) là 92,3%. A tác dụng với dung dịch brom dư cho sản phẩm có %C (theo khối lượng) là 36,36%. Biết MA<120. Vậy A có công thức phân tử là

            A. C2H2.                          B. C4H4.            C. C6H6.                  D. C8H8

Câu 4: Một hỗn hợp X gồm 2 aren A, R đều có M < 120, tỉ khối của X đối với C2H6 là 3,067. CTPT và số đồng phân của A và R là

          A. C6H6 (1 đồng phân) ; C7H8 (1 đồng phân).      

          B. C7H8 (1 đồng phân) ; C8H10 (4 đồng phân).

          C. C6H6 (1 đồng phân) ; C8H10 (2 đồng phân).     

          D. C6H6 (1 đồng phân) ; C8H10 (4 đồng phân).

Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 2,34 gam hiđrocacbon X, cho sản phẩm qua nước vôi trong dư thu được

18 gam kết tủa trắng. Biết MX  = 78 và X không làm mất màu dung dịch brom. CTPT của X

            A. CH≡C-CH2-C≡CH.                   B. Benzen.            

            C. CH3C≡C-C≡CCH3.                   D. CH≡C-C≡C-CH2CH3.

Câu 6: Đốt cháy một số mol như nhau của 3 hiđrocacbon K, L, M ta thu được lượng CO2 như nhau và tỉ lệ số mol nước và CO2 đối với số mol của K, L, M tương ứng là 0,5 : 1 : 1,5. Công thức của K ; L ; M (viết theo thứ tự tương ứng) là

            A. C2H4 ; C2H6 ; C3H4.                              B. C3H8 ; C3H4 ; C2H4.  

            C. C3H4 ;C3H6 ; C3H8.                                   D. C2H2 ; C2H4 ; C2H6.

Câu 7: Trong bình kín chứa hiđrocacbon X và hiđro. Nung nóng bình đến khi phản ứng hoàn toàn thu được khí Y duy nhất. Ở cùng nhiệt độ, áp suất trong bình trước khi nung nóng gấp 3 lần áp suất trong bình sau khi nung. Đốt cháy một lượng Y thu được 8,8 gam CO2 và 5,4 gam nước. Công thức phân tử của X là

            A. C2H2.                       B. C2H4.                  C. C4H6.                D. C3H4.

Câu 8: Một hỗn hợp X gồm 1 ankin A và H2 có V = 15,68 lít (đkc) cho qua Ni nung nóng, phản ứng hoàn toàn cho ra hỗn hợp Y có V = 6,72 lít (Y có H2 dư). Thể tích của A trong X và thể tích H2 dư (đktc) là

            A. 4,48 lít ; 2,24 lít.                       B. 4,48 lít ; 4,48 lít.

            C. 3,36 lít ; 3,36 lít.                       D. 1,12 lít ; 5,6 lít.

Câu 9:  A là dẫn xuất benzen có công thức nguyên (CH)n. 1 mol A cộng tối đa 4 mol H2 hoặc 1 mol Br2 (dd). Vậy A là:

            A. etyl benzen.                                              B. metyl benzen.           

           C. vinyl benzen.                                  D. ankyl benzen.

Câu 10: Một hỗn hợp X gồm 2 aren A, R đều có M < 120, tỉ khối của X đối với C2H6 là 3,067. CTPT và số đồng phân của A và R là

          A. C6H6 (1 đồng phân) ; C7H8 (1 đồng phân).      

         B. C7H8 (1 đồng phân) ; C8H10 (4 đồng phân).

         C. C6H6 (1 đồng phân) ; C8H10 (2 đồng phân).     

         D. C6H6 (1 đồng phân) ; C8H10 (4 đồng phân).

Câu 11: Một hợp chất hữu cơ có vòng benzen có CTĐGN là C3H2Br và M = 236. Gọi tên hợp chất này biết rằng hợp chất này là sản phẩm chính trong phản ứng giữa C6H6 và Br2 (xúc tác Fe)

          A. o-hoặc p-đibrombenzen.                                 

          B. o-hoặc p-đibromuabenzen.

          C. m-đibromuabenzen.                                       

          D. m-đibrombenzen.

Câu 12: Hỗn hợp C6H6 và Cl2 có tỉ lệ mol 1 : 1,5. Trong điều kiện có xúc tác bột Fe, to, hiệu suất 100%. Sau phản ứng thu được chất gì ? bao nhiêu mol ?

            A.1 mol C6H5Cl ; 1 mol HCl ; 1 mol C6H4Cl2.                       

            B. 1,5 mol C6H5Cl ; 1,5 mol HCl ; 0,5mol C6H4Cl2.

            C. 1 mol C6H5Cl ; 1,5 mol HCl ; 0,5 mol C6H4Cl2.              

            D. 0,5 mol C6H5Cl ; 1,5 mol HCl ; 0,5 mol C6H4Cl2.

Câu 13: Cho 100 ml bezen (d = 0,879 g/ml) tác dụng với một lượng vừa đủ brom lỏng (xúc tác bột sắt, đun nóng) thu được 80 ml brombenzen (d = 1,495 g/ml). Hiệu suất brom hóa đạt là

          A. 67,6%.             B. 73,49%.                    C. 85,3%.               D. 65,35

Câu 14: Cho benzen vào 1 lọ đựng Cl2 dư rồi đưa ra ánh sáng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 5,82 kg chất sản phẩm. Tên của sản phẩm và khối lượng benzen tham gia phản ứng là:

           A. clobenzen; 1,56 kg.                                  B. hexacloxiclohexan; 1,65 kg.

          C. hexacloran; 1,56 kg.                                D. hexaclobenzen; 6,15 kg.

Câu 15:  A có công thức phân tử là C8H8, tác dụng với dung dịch KMnO4 ở nhiệt độ thường tạo ra ancol 2 chức. 1 mol A tác dụng tối đa với:

         A. 4 mol H2; 1 mol brom.                             B.  3 mol H2; 1 mol brom. 

          C. 3 mol H2; 3 mol brom.                                       D. 4 mol H2; 4 mol brom.

Câu 16: A là hiđrocacbon có %C (theo khối lượng) là 92,3%. A tác dụng với dung dịch brom dư cho sản phẩm có %C (theo khối lượng) là 36,36%. Biết MA < 120. Vậy A có công thức phân tử là

          A. C2H2.                 B. C4H4.               C. C6H6.                  D. C8H8

Câu 17: Tiến hành trùng hợp 10,4 gam stiren được hỗn hợp X gồm polistiren và stiren (dư). Cho X tác dụng với 200 ml dung dịch Br2 0,15M, sau đó cho dung KI dư vào thấy xuất hiện 1,27 gam iot. Hiệu suất trùng hợp stiren là

           A. 60%.                  B. 75%.                C. 80%.                  D. 83,33%.

Câu 18: Đề hiđro hoá etylbenzen ta được stiren; trùng hợp stiren ta được polistiren với hiệu suất chung 80%. Khối lượng etylbenzen cần dùng để sản xuất 10,4 tấn polisitren là:

           A.13,52 tấn.                     B. 10,6 tấn.                   

          C. 13,25 tấn.                              D. 8,48 tấn.

Câu 19: Đốt cháy hoàn toàn m gam A (CxHy), thu được m gam H2O. Công thức nguyên của A là:

       A. (CH)n.                          B. (C2H3)n.                    

        C. (C3H4)n.                       D. (C4H7)n.

Câu 20: Đốt cháy hoàn toàn 1,3 gam A (CxHy) tạo ra 0,9 gam H2O. Công thức nguyên của A là:

         A. (CH)n.                          B. (C2H3)n.                     C. (C3H4)n.                     D. (C4H7)n.

Câu 21: Đốt cháy hoàn toàn hiđrocacbon X cho CO2 và H2O theo tỉ lệ mol 1,75 : 1 về thể tích. Cho bay hơi hoàn toàn 5,06 gam X thu được một thể tích hơi đúng bằng thể tích của 1,76 gam oxi trong cùng điều kiện. Nhận xét nào sau đây là đúng đối với X ?

      A. X không làm mất màu dung dịch Br2 nhưng làm mất màu dung dịch KMnO4 đun nóng.

      B. X tác dụng với dung dịch Br2 tạo kết tủa trắng.

      C. X có thể trùng hợp thành PS.

      D. X tan tốt trong nước.

Câu 22: Đốt cháy hoàn toàn m gam hiđrocacbon A, thu được m gam H2O. Công thức phân tử của A (150 < MA < 170) là:

         A. C4H6.                 B. C8H12.              C. C16H24.             D. C12H18.

Câu 23: Đốt cháy hoàn toàn 6 gam chất hữu cơ A, đồng đẳng của benzen thu được 10,08 lít CO2 (đktc). Công thức phân tử của A là:

         A. C9H12.                B. C8H10.                       C. C7H8.                         D. C10H14.

Câu 24: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol CxHy thu được 20,16 lít CO2 (đktc) và 10,8 gam H2O (lỏng). Công thức của CxHy là: 

        A. C7H8.                            B. C8H10.                                       C. C10H14.                     D. C9H12.

Câu 25: A (CxHy) là chất lỏng ở điều kiện thường. Đốt cháy A tạo ra CO2 và H2O và mCO2 : mH2O = 4,9 : 1. Công thức phân tử của A là:

       A. C7H8.                 B. C6H6.               C. C10H14.                      D. C9H12

Tất cả nội dung bài viết. Các em hãy xem thêm và tải file chi tiết dưới đây:

Tham Gia Group Dành Cho 2K8 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

Luyện Bài tập trắc nghiệm môn Hóa lớp 11 - Xem ngay

>> Học trực tuyến Lớp 11 cùng thầy cô giáo giỏi trên Tuyensinh247.com. Bứt phá điểm 9,10 chỉ sau 3 tháng. Cam kết giúp học sinh lớp 11 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

Cập nhật thông tin mới nhất của kỳ thi tốt nghiệp THPT 2025