Đề kiểm tra 45 phút chương I: Chất, nguyên tử, phân tử (Có đáp án)

Cập nhật lúc: 16:10 21-06-2016 Mục tin: Hóa học lớp 8


Bài viết đưa ra 2 đề kiểm tra 45 phút về kiến thức của chương I: Chất, nguyên tử, phân tử. Giúp học sinh khắc sâu kiến thưc đồng thời giúp học sinh được cọ sát với các kì thi

ĐỀ KIỂM TRA 45 PHÚT – CHƯƠNG I: CHẤT , NGUYÊN TỬ , PHÂN TỬ (02 đề)

Môn: Hoá học – LỚP 8

Thời gian làm bài: 45 phút

ĐỀ SỐ 01

Câu 1. (1đ)

- Đơn chất là gì?

- Chất nào là đơn chất trong các chất có công thức hoá học sau: Br2; N2O; Ba; NH3

Câu 2. (3đ)

- Nêu ý nghĩa của công thức hoá học.

- Từ công thức của chất oxit sắt từ là Fe3O4

Hãy cho biết:

a.Oxit sắt từ do những nguyên tố hoá học nào tạo  nên?

b.Số nguyên tử của từng nguyên tố hoá học trong 1 phân tử oxit sắt  từ?

c.Tính phân tử khối của oxit sắt  từ.

Câu 3.  (1đ)

Dùng chữ số và kí hiệu hoá học hoặc công thức hoá học để diễn đạt các ý   sau:

1. Một nguyên tử hiđro                            

2. Hai nguyên tử cacbon

3. Ba nguyên tử nhôm

4. Bốn phân tử oxi

Câu 4.  (1đ)

Hãy cho biết hoá trị của các nguyên tố sau: Hiđro, Oxi, Clo. Người ta quy ước lấy nguyên tố nào làm đơn vị hoá trị?

Câu 5.  (1đ)

Tám nguyên tử của nguyên tố X nặng bằng 7 nguyên tử của nguyên tố đồng.   Hãy tính  toán để cho biết tên và kí hiệu hoá học của  X?

Câu 6.  (1đ)

Tính hoá trị của:

     Nguyên tố S trong hợp chất  SO2

     Nhóm nguyên tử CO3 trong hợp chất K2CO3  biết K(I)

Câu 7. (1đ)

Lập công thức hoá học của hợp chất gồm:

     Al(III) và S(II)

     Mg(II) và nhóm SO4 (II)

Câu 8. (1đ)

Từ hoá trị của các nguyên tố và nhóm nguyên tử đã biết ở những câu trên. Hãy cho biết công thức hoá học nào sau đây viết sai? Al3(SO4)2; KO2; H2S. Sửa lại cho   đúng.

ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM ĐỀ 01


Câu

Ý

Nội dung

Điểm

1

1.1

- Định nghĩa đúng

(0,5đ)

1.2

- Nêu được 1 đơn chất

(0,5đ)

 

 

2

1.1

- Nêu được ý nghĩa của CTHH

(1,5đ)

1.2a

- Nêu được mỗi ý đúng a

(0,5đ)

1.2b

- Nêu được mỗi ý đúng b

(0,5đ)

1.2c

- Nêu được mỗi ý đúng c

(0,5đ)

 

 

3

3.1

H

(0,25đ)

3.2

2C

(0,25đ)

3.3

3Al

(0,25đ)

3.4

4O2

(0,25đ)

4

 

H(I), O(II), Cl(I)

- quy ước lấy H(I) làm đơn vị hoá trị

(1đ)

5

 

8X = 7 .64 → X = 56 → X là Fe

(1đ)

6

6.2

SO2→ a.1 = II.2 → a = IV

 

 

 

(0,5đ)

6.1

1.2 = b. 1 → b = II

(0,5đ)

 

7

7.1.

AlxSy → III.x = II.y→ x: y = 2: 3 → chọn x = 2; y = 3  →

CTHH của h/c là Al2O3

(0,5đ)

7.2.

Mgx(SO4)y  → II.x = II.y→ x: y = 1: 1 → chọn x =1; y =  1

→ CTHH của h/c là MgSO4

(0,5đ)

8

 

Al3(SO4)2→ III.3 ≠ II.2 → CTHH sai → sửa lại: Al2(SO4)3

KO2 → I.1 ≠ II.2 → CTHH sai → sửa lại ... K2O

H2S → I.2 = II.1 → CTHH đúng

(1đ)

 

ĐỀ SỐ 02

Câu 1: (2,5 điểm)

a/ Viết các CTHH của các hợp chất sau:

           Khí clo được tạo bởi  2Cl

           Nước được tạo bởi  2H, 1O

           Axit clohydric được tạo bởi 1H, 1Cl

           Nhôm

b/ Chất nào là đơn chất, chất nào là hợp chất vì sao?

Câu 2: (2 điểm)

Công thức hóa học của một chất cho ta biết được những gì? Minh họa với chất BaSO4

Câu 3: (2 điểm)

Các cách viết sau đây có ý nghĩa gì:

2N, 3Br2, KCl

Câu 4: (3 điểm)

Lập CTHH của các hợp chất theo hóa trị:

a/ C (IV) và O (II)

b/ Ca (II) và nhóm NO3 (I) Tính phân tử khối của các chất trên

Câu 5: (0,5 điểm)

Công thức nào sau đây viết sai:

K2O, Fe(OH)3, NaO, CaO

Hãy sửa lại công thức hóa học viết sai

 

(Ba = 137, S = 32, O = 16, C = 12, Ca = 40, N = 14)

--------------HẾT------------------

ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM ĐỀ 02

 

CÂU

Ý

NỘI DUNG

ĐIỂM

 

 

 

 

1

a/

 

 

 

 

 

 

b/

Viết các CTHH của các hợp chất sau:

  • Khí clo:                                                         Cl2
  • Nước được tạo bởi 2H, 1O:                            H2O
  • Axit clohydric được tạo bởi 1H, 1Cl:               HCl
  • Nhôm:                                                           Al

 

-      Đơn chất là: Cl2  và Al vì được tạo ra từ một nguyên tố hóa học

-      Hợp chất: H2O, HCl vì được tạo bởi hai nguyên tố hóa học trở lên

 

0,5 đ

0,5 đ

0,5 đ

0,5 đ


0,5 đ

 

 

 

 

2

 

Công thức hóa học của một chất cho ta biết:

-        Nguyên tố tạo ra chất

-        Số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 phân tử chất đó

-         Phân tử khối

Ví dụ: BaSO4

-        Do nguyên tố Bari, lưu huỳnh, oxi tạo thành

-        Có 1 Ba, 1S, 4O trong phân tử

-        Phân tử khối:

137 + 32 + 4 x 16 = 197 đ.v.C

 

 

 

1 đ

 

 

 

 

1 đ

 

 

3

 

Các cách viết sau có ý nghĩa:

-         2N:        + 2 nguyên tử N

-         3Br2:     + 3 phân tử Brom

-         KCl:      + Công thức hóa học của muối kali clorua

                       + 1 phân tử muối kali clorua (KCl)

 

0,5 đ

0,5 đ

1 đ

 

 

 

 

4

 

a/








b/

Lập CTHH theo hóa trị của các hợp chất sau:

C(IV) và O(II):

-         Gọi công thức chung: CxOy

-        Áp dụng quy tắc hóa trị:      x  .  a  =  y  .  b

-        Chuyển thành tỷ lệ:

x / y = b / a = 2/ 4 = 1/ 2

 =>  x   =  1 và   y   = 2

-          Vậy CTHH là CO2

Phân tử khối : 12 + 2 x 16 = 44 đ.v.C

-       Ca(II) và NO3 (I): Gọi công thức chung: Cax(NO3)y

-       Áp dụng quy tắc hóa trị:      x  .  a  =  y  .  b

-       Chuyển thành tỷ lệ:

 x / y = b / a = 2/ 4 = 1/ 2 

=>  x   =  1 và   y   = 2

-       Vậy CTHH là Ca(NO3)2

Phân tử khối : 40 + (14 + 16 x 3) x 2 = 164 đ.v.C

 

 

 

 

 

 

 

 

 1 đ

0,5 đ

 





1 đ

0,5 đ

 

5

 

Công thức hóa học viết sai là : NaO viết lại là Na2O

0,5 đ

Tất cả nội dung bài viết. Các em hãy xem thêm và tải file chi tiết dưới đây:

Tham Gia Group Dành Cho 2K10 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

Luyện Bài tập trắc nghiệm môn Hóa lớp 8 - Xem ngay

>> Học trực tuyến lớp 8 trên Tuyensinh247.com cam kết giúp học sinh lớp 8 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

Cập nhật thông tin mới nhất của kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc Gia 2021