Liên kết ion - Tinh thể ion

Cập nhật lúc: 16:23 04-05-2016 Mục tin: Hóa học lớp 10


Bài viết giúp bạn đọc nắm vững những lý thuyết quan trọng về liên kết ion và tinh thể ion.

LIÊN KẾT ION-TINH THỂ ION

I/ SỰ HÌNH THÀNH ION, CATION, ANION

1/ Ion, cation và anion

 a) Sự tạo thành cation

Thí dụ 1: Sự hình thành Cation của nguyên tử Li(Z=3)

Cấu hình e:   1s22s

   1s22s1  \(\rightarrow\)  1s2  +  1e

  (Li)            (Li+)

 Hay:  Li \(\rightarrow\)  Li+  +  1e

Kết luận : Trong các phản ứng hoá học, để đạt được cấu hình bền của khí hiếm, nguyên tử kim loại có khuynh hướng nhường e cho nguyên tử các nguyên tố khác để trở thành phần tử mang điện dương gọi là cation

Thí dụ 2: Viết cấu hình e nguyên tử và quá trình hình thành cation của K, Ca, Al

àTên cation được gọi theo tên kim loại

Vd:  Li+  gọi là cation liti

b) Sự tạo thành anion

Thí dụ 1: Sự hình thành anion của nguyên tử F(Z=9)

Cấu  hình e:  

      1s22s22p5  +  1 e \(\rightarrow\)  1s22s22p6

         (F)                           (F )

Kết luận :Trong các phản ứng hoá học, để đạt được cấu hình bền của khí hiếm, nguyên tử phi kim có khuynh hướng nhận thêm e của  nguyên tử các nguyên tố khác để trở thành phần tử mang điện âm gọi là anion

Thí dụ 2: Viết cấu hình e nguyên tử và quá trình hình thành anion của O, Cl, N

àTên anion được gọi theo tên gốc axit (trừ O2– gọi là anion oxit)

VD: F gọi là anion florua

 Các cation và anion được gọi chung là ion :

                Cation  :  Ion dương

                Anion  :  Ion âm

c) Khái niệm ion , tên gọi

              Na+  gọi là cation natri

             Mg2+  gọi là cation magie

             Al3+  gọi là cation nhôm

           Cl  gọi là anion clorua

           O2–  gọi là anion oxit

2/ Ion đơn nguyên tử và ion âm đa nguyên tử

a) Ion đơn nguyên tử là ion tạo nên từ 1 nguyên tử . Thí dụ cation Li+ , Na+ , Mg2+ , Al3+ và anion F , Cl , S2– , …….

b) Ion đa nguyên tử là những nhóm nguyên tử mang điện tích dương hay âm . Thí dụ : cation amoni NH4+ , anion hidroxit OH , anion sunfat SO42– , …….

II/ SỰ TẠO THÀNH LIÊN KẾT ION

Xét quá trình hình thành phân tử NaCl:

          Na \(\rightarrow\) Na+ + 1e

          Cl +1e \(\rightarrow\)Cl-

     Na     +  Cl     \(\rightarrow\)     Na+     +     Cl

  (2, 8, 1)      (2, 8, 7)      (2, 8)         (2, 8, 8)

Hai ion tạo thành Na+ và Cl mang điện tích ngược dấu hút nhau bằng lực hút tĩnh điện , tạo nên phân tử NaCl :

         Na+  +  Cl    \(\rightarrow\)  NaCl

ĐN : Liên kết ion là liên kết được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu  

PTHH:

III/ TINH THỂ ION

1/ Tinh thể NaCl:

2/ Tính chất chung của hợp chất ion

kết luận :

-Ở điều kiện thường, các hợp chất ion thường tồn tại ở dạng tinh thể. Tinh thể NaCl cũng như các tinh thể khác đều có tính chất là rất bền vững và có nhiệt độ nóng chảy cao, tan nhiều trong nước, trong nước chúng dễ phân li thành ion và có tính dẫn điện

-Tinh thể ion gồm các ion. Các ion này liên kết với nhau nhờ lực hút tĩnh điện. Đó là liên kết ion, 1 loại liên kết hoá học mạnh, muốn phá vỡ chúng cần tiêu tốn năng lượng rất lớn

Tất cả nội dung bài viết. Các em hãy xem thêm và tải file chi tiết dưới đây:

Tham Gia Group Dành Cho 2K9 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

Luyện Bài tập trắc nghiệm môn Hóa lớp 10 - Xem ngay

>> Học trực tuyến Lớp 10 cùng thầy cô giáo giỏi tại Tuyensinh247.com, Cam kết giúp học sinh học tốt, bứt phá điểm 9,10 chỉ sau 3 tháng, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

Cập nhật thông tin mới nhất của kỳ thi tốt nghiệp THPT 2025