Ý nghĩa bảng tuần hoàn nguyên tố hóa học

Cập nhật lúc: 14:18 25-04-2016 Mục tin: Hóa học lớp 10


Bài viết cung cấp đầy đủ các nội dung chính như mối quan hệ giữa vị trí các nguyên tố trong bảng tuần hoàn với cấu tạo nguyên tử và tính chất cơ bản của nguyên tố và ngược lại.

Ý NGHĨA BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC

 

I/ QUAN HỆ GIỮA VỊ TRÍ NGUYÊN TỐ VÀ CẤU TẠO NGUYÊN TỬ CỦA NÓ:

Thí dụ 1: Nguyên tố có STT 20, chu kì 4, nhóm IIA. Xác định

-       Số proton, số electron trong nguyên tử?

-       Số lớp electron trong nguyên tử?

-       Số eletron lớp ngoài cùng trong nguyên tử?

Trả lời:

-       Nguyên tử có 20p, 20e

-       Nguyên tử có 4 lớp e

-       Số e lớp ngoài cùng là 2

-       Đó là nguyên tố Ca

Thí dụ 2: Cấu hình electron nguyên tử của một nguyên tố là: . Xác định vị trí của nguyên tố đó trong bảng tuần hoàn?

Trả lời:

- Ô nguyên tố thứ 19 vì có 19e(=19p)

- Chu kì 4 vì có 4 lớp e

- Nhóm IIA vì có 2e lớp ngoài cùng

- Đó là Kali

Kết luận: Biết vị trí của một nguyên tố trong bảng tuần hoàn, có thể suy ra cấu tạo của nguyên tố đó và ngược lại.

_ Số thứ tự của nguyên tố « Số proton, số electron

_ Số thự tự của chu kì « Số lớp electron.

_ Số thứ tự của nhóm A « Số electron lớp ngoài cùng.

II/ QUAN HỆ GIỮA VỊ TRÍ VÀ TÍNH CHẤT CỦA NGUYÊN TỐ :

      Biết vị trí một nguyên tố trong bảng tuần hoàn, ta có thể suy ra những tính chất hóa học cơ bản của nó :

_ Tính kim loại, tính phi kim:

+Các nguyên tố ở các nhóm IA, IIA, IIIA (trừ H và B) có tính kim loại.

+ Các nguyên tố ở các nhóm VA, VIA, VIIA (trừ antimon, bitmut và poloni) có tính phi kim.

_ Hóa trị cao nhất của nguyên tố trong hợp chất với oxi, hóa trị của nguyên tố trong hợp chất với hiđro.

_ Công thức oxit cao nhất.

_ Công thức hợp chất khí với hiđro (nếu có)

 

IA

IIA

IIIA

IVA

VA

VIA

VIIA

Hợpchất oxit cao nhất

R2O

RO

R2O3

RO2

R2O5

RO3

R2O7

Hợp chất khí với hiđro

 

 

 

RH4

RH3

RH2

RH

_ Công thức hiđroxit tương ứng (nếu có) và tính axit hay bazơ của chúng.

III/ So sánh tính chẤt hóa HỌc cỦa mỘt nguyên tỐ VỚI CÁC NGUYÊN TỐ LÂN CẬN:

Dựa vào qui luật biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn có thể so sánh tính chất hóa học của một nguyên tố với các nguyên tố lân cận.

Vd : So sánh: P(Z=15) với Si(Z=14) và S(Z=16)

                       P(Z=15) với N(Z=7) và As(Z=33)

_ Si, P, S thuộc cùng một chu kì => theo chiều tăng của Z => tính PK tăng dần Si < P < S

_ N, P, As thuộc cùng nhóm A => theo chiều tăng của Z => tính PK tăng dần  As < P < N

BÀI TẬP ÁP DỤNG

Câu 1. Nguyên tử của nguyên tố A có tổng số electron ở phân lớp p là 5, Vị trí của nguyên tố A trong bảng tuần hoàn là

A. Nhóm VA, chu kì 3.                    B. VIIA, chu kì 2.                 

C. VIIB, chu kì 2.                              D.  VIA, chu kì 3.

Câu 2. Nguyên tử nguyên tố M có electron cuối cùng ở lớp electron thứ 3, phân lớp p, ô lượng tử thứ nhất và là electron ghép đôi. Vị trí của M trong bảng tuần hoàn và công thức hiđroxit cao nhất của M là

A. chu kì 3, nhóm VA, HXO3.                                            B. chu kì 3, nhóm VIA, H2XO4.

C. chu kì 3, nhóm IVA, H2XO3.                                          D. chu kì 3, nhóm VIA, H2XO3.       

Câu 3. X là một nguyên tố nguyên tố p. Tổng số hạt trong nguyên tử của nguyên tố X là 40. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là

            A. Ô 40, chu  kỳ 5, nhóm IVB.                               B. Ô 14, chu kỳ 3, nhóm IIA.

            C. Ô 13, chu kỳ 3, nhóm IIIA.                                 D. Ô 15, chu kỳ 3, nhóm VA.

Câu 4. Nguyên tố Se (Z=34). Vị trí của Se là

            A. Ô 34, chu kỳ 4, nhóm VIA.                                B. Ô 34, chu kỳ 4, nhóm VIB

            C. Ô 34, chu kỳ 4, nhóm VA.                                  D. Ô 34, chu kỳ 4, nhóm VB.

Câu 5. Nguyên tử của nguyên tố kim loại X có tổng số hạt là 58. X thuộc nhóm

            A. IA               B. IIA.             C. IIIA                         D. IIB.

Câu 6. Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có khuynh hướng nhường 1 electron trong các phản ứng hóa học?

A. Na ở ô 11 trong bảng tuần hoàn.                                              

B. Mg ở ô 12 trong bảng tuần hoàn.

C.  Al ở ô 13 trong bảng tuần hoàn.                                              

D. Si ở ô 14 trong bảng tuần hoàn.

Câu 7. Các nguyên tố của nhóm IIA trong bảng tuần hoàn có đặc điểm chung nào về cấu hình electron nguyên tử, mà quyết định tính chất hóa học của nhóm?

A. Số nơtron trong hạt nhân nguyên tử.                                       

B. Số electron lớp K = 2.

C. Số lớp electron như nhau.                                                         

D. Số electron lớp ngoài cùng bằng 2.

Câu 8. Nguyên tố Ca thuộc chu kì 4, nhóm IIA. Điều khẳng định nào sau đây là sai ?

A. Số electron lớp vỏ nguyên tử của nguyên tố là 20.               

B. Vỏ nguyên tử có 4 lớp electron và lớp ngoài cùng có 2 electron.

C. Hạt nhân nguyên tử có 20 proton.                               

D. Hoá trị cao nhất với oxi là 1.

Câu 9. Nguyên tố hóa học ở vị trí nào trong bảng tuần hoàn có cấu hình electron hóa trị là ?

A. STT 23, chu kì 4, nhóm VA.                              B.  STT 23, chu kì 4, nhóm VB. 

C. STT 22, chu kì 4, nhóm IIA.                               D.  STT 21, chu kì 4, nhóm IIIB

Câu 10. Cho cấu hình electron của các nguyên tố X1, X2, X3, X4 như sau

X1 : 1s22s22p63s1                             X2 :1s22s22p63s23p1             

X3 :1s22s22p63s23p64s2                   X4 :1s22s22p63s2

Các nguyên tố kim loại cùng nhóm gồm có

A. X1, X2.                   B. X1, X4.                   C. X4, X2.                   D. X4, X3.

Câu 11. Một nguyên tố R có cấu hình electron: 1s22s22p63s23p4, công thức hợp chất  của R với hiđro và công thức oxit cao nhất là:

A. RH2, RO.               B. RH2, RO3.              C. RH2, RO2.                                  D. RH5, R2O5.

Câu 12. Nguyên tố ở chu kỳ 5, nhóm VIA có cấu hình electron hóa trị là

A. …4s24p4.              B. …4s24p5.               C. …5s25p5.               D. …5s25p4.

Câu 13. Cho nguyên tố có STT là 19, vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học  là:

A. Ô số 19, chu kì 4, nhóm IA.                               B. Ô số 19, chu kì 3, nhóm IA.

C. Ô số 19, chu kì 4, nhóm IIA.                              D. Ô số 19, chu kì 3, nhóm IIA.

Câu 14. Nguyên tử Cu có Z = 29, vậy

A. Cu thuộc chu kỳ 3, nhóm IB.                              B. Cu thuộc chu kỳ 4, nhóm IB.

C. Cu thuộc chu kỳ 3, nhóm IA.                              D. Cu thuộc chu kỳ 4, nhóm IA.

Câu 15. Tổng số hạt cơ bản của nguyên tử nguyên tố X là 60. Vị trí của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn là

A. STT 20, chu kì 3, nhóm IIA.                               B. STT 20, chu kì 4, nhóm IA.

C. STT 20, chu kì 4, nhóm IIA.                               D. STT 19, chu kì 4, nhóm IA.

          1           

          2           

          3           

          4           

          5           

          6           

          7           

          8           

          9           

        10         

        11         

        12         

        13         

        14         

        15         

B

B

C

A

A

A

D

D

B

D

B

D

A

B

C

 

Tất cả nội dung bài viết. Các em hãy xem thêm và tải file chi tiết dưới đây:

2k8 Tham gia ngay group chia sẻ, trao đổi tài liệu học tập miễn phí

Luyện Bài tập trắc nghiệm môn Hóa lớp 10 - Xem ngay

>> Học trực tuyến Lớp 10 tại Tuyensinh247.com, Cam kết giúp học sinh học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

Cập nhật thông tin mới nhất của kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc Gia 2021