Bài tập nhận biết, tách chất

Cập nhật lúc: 15:50 23-12-2015 Mục tin: Hóa học lớp 10


Các bài tập nhận biết, tách chất là dạng bài tập phổ biến nhưng cũng rất dễ mắc sai lầm. Bài viết dưới đây hướng dẫn phương pháp nhận biết cùng các bài tập tự giải nhằm củng cố thêm kiến thức lý thuyết hiệu quả.

DẠNG 1: NHẬN BIẾT- TÁCH CHẤT

Các bước làm một bài nhận biết

-          Trích mẫu thử.

-          Dùng thuốc thử.

-          Nêu hiện tượng.

-          Viết phương trình phản ứng.

 

Bảng : Nhận biết anion

 

STT

Mẫu thử

Thuốc thử

Dấu hiệu

 

1

SO32-

S2- CO32-

 

Dung dịch axit mạnh: HCl, H2SO4

Khí mùi hắc (SO2)

Khí mùi trứng thối (H2S) Khí không mùi (CO2)

2

Axit Bazơ

Quì tím

Quì tím hóa đỏ Quì tím hóa xanh

3

SO42-

Dung dịch BaCl2

Kết tủa trắng (BaSO4)

 

 

4

Cl-

Br-

I-

 

Dung dịch AgNO3

Kết tủa trắng (AgCl)

Kết tủa vàng nhạt (AgBr) Kết tủa vàng (AgI)

Lưu ý: Nếu hai mẫu thử có cùng tính chất, khi cho thuốc thử vào nhận biết thì hiện tượng sẽ trùng nhau, lúc đó ta tách chúng thành một nhóm, những mẫu thử khác không giống hiện tượng tách thành nhóm khác và tiếp tục sử dụng bảng nhận biết theo thứ tự sau:

Bảng : Nhận biết các chất chương Oxi-Lưu huỳnh

TT

Mẫu thử

Thuốc thử

Hiện tượng

Giải thích

 

1

 

O2

- que đóm

- Cu đỏ

- que đóm bùng cháy

- hóa đen

 

2Cu    +    O2  = 2CuO

 

2

 

O3

Dd KI +

hồ tinh bột

Hồ tinh bột hóa xanh

 

O3 +2KI + H2O = I2 + 2KOH + O2

3

H2S, S2-

Dd Pb(NO3)2

kết tủa đen

Pb(NO3)2  + S2- = PbS¯ + NO3-

 

4

 

SO2

-dd Brom

-dd KMnO4

Màu dd nhạt dần đến mất màu

SO2  + Br2  + 2H2O = H2SO4 + 2HBr

5SO2  + 2KMnO4  + 2H2O = 2H2SO4

+ 2MnSO4  + K2SO4

 

5

H2S O4,

SO42-

 

Dd BaCl2

 

Kết tủa trắng

BaCl2  + SO42- = BaSO4+ 2Cl-

6

SO3

SO3  + H2O + BaCl2  = BaSO4

+2HCl 

Ví dụ 1: Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt: NaOH, HCl, Na2SO3, Na2SO4, NaNO3.

Lời giải

Phân tích: NaOH là bazo; HCl là axit; Na2SO3 muối của gốc axit yếu; Na2SO4, NaNO3  là muối của gốc axit mạnh.

Dựa vào bảng nhận biết anion, thứ tự nhận biết như sau: Na2SO3, HCl, NaOH, Na2SO4, NaNO3.

Cách 1:

Lấy mỗi chất một ít làm mẫu thử. Mỗi lần làm thí nghiệm thay mẫu thử mới. Cho HCl vào các mẫu thử. Mẫu sủi bọt khí là Na2SO3.

Na2SO3 + 2HCl → 2NaCl + SO2 ↑+ H2O

Cho quì tím vào các mẫu còn lại: Mẫu làm quì tím hóa đỏ là HCl, mẫu làm quì tím hóa xanh là NaOH.

Cho dung dịch BaCl2 vào các mẫu còn lại. Mẫu xuất hiện kết tủa trắng là Na2SO4.

BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 ↓+ 2NaCl Mẫu còn lại không có hiện tượng gì là NaNO3.

Cách 2: Lập bảng

 

Nhận biết

NaOH

Na2SO4

Na2SO3

NaNO3

HCl

Dd HCl

-

-

SO2↑,

mùi xốc

-

-

Quỳ tím

Quỳ hoá xanh

-

-

-

Quỳ hoá đỏ

Dd BaCl2

 

-

BaSO4 ↓ Kết tủa trắng

 

-

 

Còn lại

 

-

 

Viết phương trình: như trên cách 1.

Ví dụ 2: Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt: Na2CO3, HCl, NaCl, Na2SO4, H2SO4.

Lời giải

Phân tích: H2SO4, HCl là axit; Na2CO3 là muối của axit yếu; Na2SO4, NaCl là muối của axit mạnh.

Dựa vào bảng nhận biết anion, thứ tự nhận biết như sau: Na2CO3, HCl và H2SO4

(nhóm I), Na2SO4  và NaCl (nhóm II).

Lấy mỗi chất một ít làm mẫu thử. Mỗi lần làm thí nghiệm thay mẫu thử mới. Cho HCl vào các mẫu thử. Mẫu sủi bọt khí là Na2CO3.

Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 ↑+ H2O

Cho quì tím vào các mẫu còn lại: Mẫu làm quì tím hóa đỏ là HCl và H2SO4 (nhóm I), mẫu làm quì tím không đổi màu Na2SO4  và NaCl (nhóm II).

Cho dung dịch BaCl2  vào nhóm I. Mẫu xuất hiện kết tủa trắng là H2SO4.

BaCl2  + H2SO4 → BaSO4  ↓+ 2HCl

Mẫu còn lại không có hiện tượng gì là HCl.

Cho dung dịch BaCl2  vào nhóm II. Mẫu xuất hiện kết tủa trắng là Na2SO4.

BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 ↓+ 2NaCl Mẫu còn lại không có hiện tượng gì là NaCl.

Tất cả nội dung bài viết. Các em hãy xem thêm và tải file chi tiết dưới đây:

Tham Gia Group Dành Cho 2K9 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

Luyện Bài tập trắc nghiệm môn Hóa lớp 10 - Xem ngay

>> Học trực tuyến Lớp 10 cùng thầy cô giáo giỏi tại Tuyensinh247.com, Cam kết giúp học sinh học tốt, bứt phá điểm 9,10 chỉ sau 3 tháng, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

Cập nhật thông tin mới nhất của kỳ thi tốt nghiệp THPT 2025