Cập nhật lúc: 17:22 07-01-2016 Mục tin: Hóa học lớp 11
Xem thêm: Chương 6: Hidrocacbon không no
BÀI TẬP TÍNH LƯỢNG BROM HOẶC HIDROCACBON TRONG PƯ CỘNG
Cho hỗn hợp ankan, anken, ankin + dd Br2àTính lượng brom phản ứng hoặc biết lượng brom, tính lượng hiđrocacbon đã dùng.
Lưu ý:
CnH2n + Br2 → CnH2nBr2 Tỷ lệ : nAnken : = 1: 1
Khối lượng tăng của bình bằng khối lượng của anken hoặc hỗn hợp anken
VÍ DỤ MINH HỌA
Bài 1: Khi cho brom hóa hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp gồm một ankin và một anken cần vừa đủ 0,4 mol Br2. Thành phần phần trăm về số mol của ankin trong hỗn hợp là:
A. 75% B. 25% C. 33,33% D. 66,67%
Lời giải
Gọi số mol anken là a,số mol ankin là b.
Áp dụng [7] : nanken = nbrom ; nankin = nbrom
à a + b = 0,3 , a + 2b = 0,4
Giải hệ gồm 2 phương trình trên ta được : a = 0,2 mol
b = 0,1 mol
à% số mol ankin = 0,1.100/0.3 = 33,33% à Đáp án C.
Bài 2: Cho 5,6 lit C2H4 tác dụng với 7,84 lit H2 ,xt Ni,t0 thu được hỗn hợp A. Cho A lội qua bình đựng dung dịch Brom vừa đủ thấy có m gam Brom tham gia phản ứng.Tính m biết hiệu suất phản ứng Hiđro hóa anken là 80%.
Lời giải
Số mol C2H4 ban đầu = 0,25 mol.
Số mol H2 ban đầu = 0,35 mol.
Ta có sơ đồ phản ứng : C2H4 + H2 à C2H6
à H2 dư so với anken.
Vì H = 80% --> Số mol anken phản ứng = 0,25.80% = 0,2 mol
--> Số mol anken dư = 0,25 – 0,2 = 0,05 mol.
Hỗn hợp A gồm C2H4 dư, H2dư và C2H6.
Cho A tác dụng với dung dịch brom thì chỉ có C2H4 dư phản
Áp dụng [7] ta có :
Số mol anken dư = Số mol Br2 phản ứng = 0,05 mol
--> Khối lượng Br2 = m = 0,05.160 = 8 gam.
Bài 3: Cho 5,1g hỗn hợp X gồm CH4 và 2 anken đồng đẳng liên tiếp qua dung dịch brom dư thấy khối lượng bình tăng 3,5g, đồng thời thể tích hỗn hợp X giảm một nửA. Hai anken có công thức phân tử
là:
A. C3H6 và C4H8 B. C2H4 và C3H6
C. C4H8 và C5H10 D. C5H10 và C6H12
Bài 4: Hỗn hợp A gồm 2 anken đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy hoàn toàn V lít A thu được 13,44 lít CO2 ở đktc. Mặt khác A làm mất màu vừa hết 40g nước Br2.
a. CTPT của 2 anken là:
A. C2H4, C3H6 B. C2H4, C4H8
C. C3H6, C4H8 D. C4H8, C5H10
b. Xác định % thể tích mỗi anken tương ứng là.
A. 60% và 40%* B. 50% và 50%
C. 40% và 60% D. 65% và 35%
Bài 5: Hỗn hợp khí X gồm 1 ankan và 1 anken. Cho 1,68 lit khí X cho qua dung dịch brom làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa brom thấy còn lại 1,12 lit khí. Mặt khác nếu đốt cháy hoàn toàn 1,68 lit khí X rồi cho sản phẩm cháy đi qua bình đựng dung dịch nước vôi trong dư thu được 12,5g kết tủA. Công thức phân tử của các hiđrocacbon lần lượt là:
A. CH4, C2H4 B. CH4, C3H6
C. CH4, C4H8 D. C2H6, C3H6
Bài 6: Cho 10g hỗn hợp khí X gồm etilen và etan qua dung dịch Br2 25% có 160g dd Br2 phản ứng. % khối lượng của etilen trong hỗn hợp là:
A. 70% B. 30% C. 35,5% D. 64,5%
Bài 7: Một hỗn hợp gồm một ankan X và một anken Y có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử và số mol. m gam . Hỗn hợp này làm mất màu vừa đủ 80g dung dịch brom 20%. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp trên thu được 0,6 mol CO2. X và Y có công thức phân tử là:
A. C2H4, C2H6 B. C3H6, C3H8
C. C5H10, C5H12 D. C4H8, C4H10
BÀI TẬP ÁP DỤNG
Câu 1: Cho 2,24 lít (đktc) hỗn hợp X gồm C2H4 và C2H2 lội chậm qua bình đựng dung dịch Br2 dư thấy khối lượng bình tăng thêm 2,7 gam. Vậy trong 2,24 lít hỗn hợp X có
A. 0,56 lít C2H4. B. C2H2 chiếm 50% khối lượng.
C. C2H4 chiếm 50% thể tích. D. 1,12 gam C2H2.
Câu 2: Cho 6,72 lít (đktc) hỗn hợp X gồm etilen và propin qua bình đựng dung dịch Br2 dư thấy khối lượng bình tăng 10,8 gam khi phản ứng đã xảy ra hoàn toàn. Vậy % Etilen theo thể tích trong hỗn hợp X lúc đầu là
A. 33,3%. B. 20,8%. C. 25,0%. D. 30,0%.
Câu 3: Dẫn 2,24 lít (đktc) hỗn hợp X gồm etilen, axetilen, isobutilen và xiclopropan qua bình đựng dung dịch Br2 dư thấy lượng Br2 trong bình giảm đi 19,2 gam. Tính lượng CaC2 cần thiết để điều chế được lượng axetilen có trong hỗn hợp X?
A. 6,40 gam. B. 1,28 gam. C. 2,56 gam. D. 3,20 gam.
Câu 4: Cho 3,36 lít (đktc) hỗn hợp X gồm ankan A và anken B (MA xấp xỉ MB) khi qua nước brom dư thì thấy khối lượng bình brom tăng lên 4,2 gam và thể tích khí còn lại bằng 1/3 thể tích ban đầu (đktc). Xác định %A, %B (theo thể tích) và công thức phân tử của A, B?
A. 50% C3H8, 50% C3H6. B. 25% C2H6, 50% C2H4.
C. 50% C2H6, 50% C2H4. D. 33,33% C3H8, 66,67% C3H6.
Câu 5: Cho hỗn hợp khí X gồm một ankan A và một anken B đi qua bình đựng dung dịch Br2 (dư) thấy có khí thoát ra có thể tích bằng một nửa của X và có khối lượng chỉ bằng 15/29 khối lượng của X. Vậy A là
A. C4H10. B. C3H8. C. C2H6. D. CH4.
Câu 6: Cho 0,15 mol hỗn hợp khí X gồm một ankan A và một anken B vào trong dung dịch Br2 (dư) thấy có 8 gam Br2 phản ứng. Biết khối lượng của 6,72 lít (đktc) của hỗn hợp khí X này là 13 gam. Vậy A và B lần lượt là
A. CH4 và C7H14. B. C3H8 và C2H4. C. C2H6 và C5H10. D. C3H8 và C3H6..
Câu 7: Cho 10,2 gam hỗn hợp X gồm CH4 và 2 anken đồng đẳng kế tiếp qua bình đựng dung dịch Br2 dư thấy khối lượng bình tăng 7 gam, đồng thời thể tích hỗn hợp (X) bị giảm đi một nửa. Vậy công thức phân tử của anken có phân tử khối lớn hơn là
A. C6H12. B. C3H6. C. C4H8. D. C5H10.
Câu 8: Cho 6,72 lít (đktc) hỗn hợp X gồm một ankan A và một anken B (đều ở thể khí) đi qua bình đựng dung dịch Br2 dư thấy khí thoát ra 4,48 lít (đktc) đồng thời khối lượng bình Br2 tăng 2,8 gam.Vậy giá trị lớn nhất là
A. 29,33. B. 38,66. C. 48,00. D. 57,33.
Câu 9: Cho 4,48 lít (đktc) một hidrocacbon mạch hở A phản ứng vừa đủ tối đa với 4 lít dung dịch Br2 0,1M thu được một sản phẩm hữu cơ B có chứa 85,562% Br (theo khối lượng). Vậy tổng số đồng phân cấu tạo có thể có của A là
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
Câu 10: Cho 0,25 mol một hidrocacbon mạch hở A phản ứng với Br2 dư thu được 86,5 gam sản phẩm cộng. A là
A. C2H2. B. C15H6. C. C14H18. D. C4H8.
ĐÁP ÁN
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
C |
A |
B |
D |
C |
D |
B |
C |
B |
A |
Tất cả nội dung bài viết. Các em hãy xem thêm và tải file chi tiết dưới đây:
>> Học trực tuyến Lớp 11 cùng thầy cô giáo giỏi trên Tuyensinh247.com. Bứt phá điểm 9,10 chỉ sau 3 tháng. Cam kết giúp học sinh lớp 11 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.
Các bài khác cùng chuyên mục
Cập nhật thông tin mới nhất của kỳ thi tốt nghiệp THPT 2025