Cập nhật lúc: 17:16 04-01-2016 Mục tin: Hóa học lớp 10
Xem thêm: Chương 6. Nhóm VIA. Oxy - Lưu Huỳnh
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM LÝ THUYẾT CHƯƠNG OXI – LƯU HUỲNH
(Có lời giải chi tiết)
Câu 1. Khoanh tròn một chữ A hoặc B, C, D trước câu trả lời đúng.
a/ Trong các nguyên tố O, S, Se, Te, nguyên tố có độ âm điện nhỏ nhất là:
A: O C: Se
B: S D: Te
b/ Trong hợp chất cộng hoá trị với những nguyên tố có độ âm điện lớn hơn, số nguyên tố trong nhóm oxi có số oxi hoá +4 và +6 là:
A: O, Se, Te C: Cả 4 nguyên tố
B: S, Se, Te D: Te
c. Hợp chất khí với hiđro có độ bền cao nhất là:
A: H2Te C: H2S
B: H2Se D: H2O
Câu 2. Trong số những cấu hình electron dưới đây, cấu hình electron ở trạng thái cơ bản của lưu huỳnh là:
A: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p3 3d1
B: 1s2 2s2 2p6 3s1 3p3 3d2
C: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p4
D: 1s2 2s2 2p6 3s1 3p3 3d2
Câu 3. Có thể điều chế O2 bằng cách phân huỷ KMnO4, KClO3, H2O2. Nếu lấy cùng một lượng các chất trên đem phân huỷ hoàn toàn thì thể tích oxi trong cùng điều kiện thu được
A: từ KMnO4 là lớn nhất
B: từ KClO3 là lớn nhất
C: từ H2O2 là lớn nhất
D: bằng nhau
Câu 4 . Hãy đánh dấu X vào ô Đ (đúng) hoặc S (sai) phù hợp với nội dung dưới đây:
|
Nội dung |
Đ |
S |
1 |
Trong phòng thí nghiệm, điều chế oxi bằng phản ứng phân huỷ những hợp chất chứa oxi kém bền với nhiệt như KMnO4, KClO3… |
|
|
2 |
Không thể điều chế O2 từ H2O2 trong phòng thí nghiệm |
|
|
3 |
Chưng cất phân đoạn không khí lỏng đã loại bỏ CO2 và H2O ở áp suất 200 atm, thu được O2 ở -1830C |
|
|
4 |
Điện phân nước có hoà tan chất điện li như H2SO4, hoặc NaOH thu được O2 và H2. |
|
|
5 |
Vì O2 tan được trong nước nên không thể thu khí O2 qua nước được. |
|
|
6 |
Cây xanh là nhà máy sản xuất cacbohiđrat và oxi từ CO2và H2O dưới tác dụng của ánh sáng mặt trời. |
|
|
Câu 5. Điền số hoặc công thức hoá học phù hợp vào chỗ (…) để hoàn thành phương trình hoá học sau:
a/ ……. H2S + ……. O2 → ……. SO2 + …….
b/ H2O2 + KNO2 → H2O + …….
c/ H2O2 + ……. KI → ……. + ……. KOH
d/ Ag2O + ……. → ……. Ag¯ + ….. H2O +…………
e/ ….. KMnO4 + …… H2O2 + H2SO4 → MnSO4 + K2SO4 + ….. H2O
Câu 6. Có 4 bình đựng 4 chất khí riêng biệt: O2, O3, CO2, N2. Lần lượt cho từng khí qua dung dịch KI có pha thêm tinh bột, chất khí làm dung dịch chuyển màu xanh:
A: O2 C: CO2
B: O3 D: N2
D: 8% O3 ; 92% O2
Câu 7. Đánh dấu X vào ô Đ (đúng) hoặc S (sai) phù hợp với nội dung dưới đây:
|
Nội dung |
Đ |
S |
1 |
Lưu huỳnh tà phương (Sa) bền ở nhiệt độ thường |
|
|
2 |
Lưu huỳnh tà phương (Sa) và lưu huỳnh đơn tà S (Sb) là chất rắn màu vàng, phân tử gồm 8 nguyên tử lưu huỳnh (S8), nóng chảy ở 1190C thành chất lỏng màu vàng. |
|
|
3 |
Cả 2 dạng thù hình của lưu huỳnh luôn có màu vàng và cấu tạo mạch thẳng ở bất kỳ nhiệt độ nào. |
|
|
4 |
ở nhiệt độ từ 1870C đến dưới 4450C, lưu huỳnh ở trạng thái quánh nhớt, màu nâu đỏ. |
|
|
5 |
ở 4450C, lưu huỳnh sôi; phân tử lưu huỳnh bị gẫy thành nhiều phân tử nhỏ bay hơi. |
|
|
6 |
Phân tử lưu huỳnh có 1 hoặc 2 nguyên tử (S, S2) khi chúng ở trạng thái hơi (từ 14000C đến 17000C) |
|
|
Câu 8. Khoanh tròn vào 1 chữ A hoặc B, C, D trước câu trả lời đúng.
Dẫn khí H2S đi qua dung dịch hỗn hợp KMnO4và H2SO4 nhận thấy dung dịch:
A: Không có sự biến đổi gì
B: Thành dung dịch trong suốt, không màu
C: Dung dịch màu tím vẩn đục
D: Màu tím của dung dịch chuyển sang không màu và có kết tủa màu vàng
Câu 9. Hãy ghép một chữ số ở cột I với 1 chữ cái ở cột II cho phù hợp với nội dung dưới đây:
Cột I |
Cột II |
||
1 |
Dẫn khí H2S qua dung dịch KMnO4 và H2SO4 |
A |
Không có hiện tượng gì |
2 |
Cho dung dịch NaCl vào dung dịch Na2S |
B |
Có kết tủa màu đen PbS |
3 |
Cho khí H2S qua dung dịch Pb(NO3)2 |
C |
Dung dịch không màu, có kết tủa màu vàng |
4 |
Cho khí H2S qua dung dịch KCl |
D |
Có kết tủa đen CuS |
5 |
Cho dung dịch Na2S vào dung dịch CuSO4 |
E |
Dung dịch trong suốt, màu xanh |
Câu 10. Điền số hoặc công thức hoá học phù hợp vào chỗ (…) để hoàn thành phương trình hoá học sau:
a/ SO2 + Fe2(SO4)3 + …………. → H2SO4 + ………….
b/ SO2 + K2Cr2O7 + …………. → Cr2(SO4)3 + …………. H2O
c/ ……… FeS2 + …….. O2 →………. Fe2O3 + ……….. SO2
d/ …… H2S +…... KMnO4 +………→…… MnSO4 + …….. + …..S + 8H2O
Câu 11. Đánh dấu X vào ô Đ (đúng) hoặc S (sai) phù hợp với nội dung dưới đây:
|
Nội dung |
Đ |
S |
1 |
H2S có tính khử mạnh |
|
|
2 |
SO2và SO3 vừa là chất khử, vừa là chất oxi hoá |
|
|
3 |
Trong phản ứng: SO2 + 2H2S ® 3S + 2H2O, SO2 là chất oxi hoá, H2S là chất khử. |
|
|
4 |
SO2 là một oxit vừa có tính khử vừa có tính oxi hoá. |
|
|
5 |
SO3 là một oxit axit và là một chất có tính khử mạnh |
|
|
6 |
Trong phản ứng: H2SO4 + 2HI ® I2 + SO2 + 2H2O H2SO4 là một chất oxi hoá mạnh. |
|
|
Câu 12. Hãy điền chữ số hoặc công thức hoá học thích hợp vào chỗ (…) để hoàn thành các phương trình hoá học sau:
a/ …… H2SO4 + …… Fe → Fe2(SO4)3 + ……… SO2 + ………
b/ …… H2SO4 + ……….. → ……SO2 + CO2 + ……… H2O
c/ …… H2SO4 + ………... → I2 + ……… H2O + ………………
d/ …… H2SO4 + …….. Zn → ZnSO4 + ……… H2S + ………..
Câu 13. Khoanh tròn vào 1 chữ A hoặc B, C, D trước câu trả lời đúng. Có 4 bình đựng các khí ẩm riêng biệt: CO2, N2, O2, H2S. Dùng H2SO4đặc không thể làm khô được khí:
A: CO2 C: O2
B: N2 D: H2S
Câu 14. Đốt sợi dây Mg trong không khí rồi đưa vào bình đựng khí SO2sẽ tạo thành chất bột X màu trắng và bột Y màu vàng nhạt. Bột Y không tác dụng với H2SO4 loãng, nhưng cháy được trong không khí sinh ra khí Z có thể làm mất màu của dung dịch KMnO4. Các chất X, Y, Z là:
A: X: MgO B: X: MgS
Y: H2S Y: S
Z: SO2 Z: SO2
C: X: MgO D: X: MgSO3
Y: S Y: S
Z: SO2 Z: SO2
Câu 15. Khí oxi có lẫn hơi nước. Chất tốt nhất dùng để tách hơi nước khỏi oxi là:
A: Vôi sống (CaO)
B: Đồng (II) sunfat khan (CuSO4)
C: Axit sunfuric đặc (H2SO4)
D: Dung dịch natri hiđroxit (NaOH)
Tất cả nội dung bài viết. Các em hãy xem thêm và tải file chi tiết dưới đây:
>> Học trực tuyến Lớp 10 cùng thầy cô giáo giỏi tại Tuyensinh247.com, Cam kết giúp học sinh học tốt, bứt phá điểm 9,10 chỉ sau 3 tháng, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.
Các bài khác cùng chuyên mục
Cập nhật thông tin mới nhất của kỳ thi tốt nghiệp THPT 2025