Cập nhật lúc: 15:00 22-07-2016 Mục tin: Hóa học lớp 9
ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT CHƯƠNG III
ĐỀ 01
Câu 1: Sắp xếp theo sự giảm dần khả năng hoạt động hóa học của các nguyên tố Cl, F, I, Br như sau:
A.Cl>F>I>Br B.F>Cl>I>Br
C.Cl>F>Br>I D.F>Cl>Br>I
Câu 2: Sau khi làm thí nghiệm, khí Clo dư được loại bỏ bằng cách sục khí Clo vào
A.Dung dịch HCl B.Dung dịch NaOH
C.Dung dịch NaCl D.Nước
Câu 3: Khí CO2 được dùng để dập tắt các đám cháy vì
A.Nặng hơn không khí B.Không tác dụng với oxi
C.Nhẹ hơn không khí D.Câu A, B đều đúng
Câu 4: Hãy cho biết cách sắp xếp nào sau đây đúng theo chiều tính kim loại giảm dần
A.Na, Mg, Al, K B.K, Na, Mg, Al
C.Al, K, Na, Mg D.Mg, K, Al, Na
Câu 5: Trong những hợp chất sau đây. Hợp chất nào phản ứng với Clo
A.KCl, KOH, H2O B.KOH, H2O, Na2CO3
C.KOH, H2O, Ca(OH)2 D. Ca(OH)2, H2O, Na2CO3
Câu 6: Để làm khô khí CO2 có lẫn hơi nước. Bạn chọn chất nào:
A.CaO B.H2SO4 đặc
C.K2O D.NaOH
Câu 7: Cho các dung dịch: NaHCO3, K2S, AgNO3, KOH. Bạn chọn thuốc thử nào để nhận biết các dung dịch trên
A.BaCl2 B.CaCO3
C.HCl D.Na2CO3
Câu 8: Biết X có điện tích hạt nhân 13, 3 lớp e, lớp ngoài cùng có 3 e. X là nguyên tố nào trong bảng tuần hoàn hóa học
A.Na B.Al
C.Fe D.Cu
Câu 9: Để khắc các hoa văn trên gương (thủy tinh) người ta phải dùng cách nào?
A.HNO3 đặc, nóng B.H2SO4 đặc, nguội
C.HF D.HCl
Câu 10: Trong bình chữa cháy có dung dịch chứa 490g H2SO4 tác dụng hết với dung dịch NaHCO3. Thể tích khí CO2 (đktc) tạo thành để dập tắt đám cháy là:
A.22,4 l B.224 l
C.11,2 l D.112 l
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
Mỗi câu đúng 1 điểm
1.D |
2.B |
3.D |
4.B |
5.C |
6.B |
7.C |
8.B |
9.C |
10.B |
Câu 2:
Khí clo dư được loại bỏ bằng cách dẫn vào dung dịch NaOH, vì clo phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH:
Cl2 + 2NaOH -> NaCl + NaClO + H20.
Câu 5:
Cl2 + 2KOH -> KCl + KClO + H2O
Cl2 + H2O -> HCl + HClO
2Cl2 + 2Ca(OH)2 -> CaCl2 + Ca(OCl)2 + 2H2O
Câu 7:
Dung dịch có hiện tượng sủi bọt khí không mùi là NaHCO3
NaHCO3 + HCl -> NaCl + H2O + CO2
Dung dịch có hiện tượng sủi bọt khí mùi trứng thối K2S
K2S + HCl -> KCl + H2S trứng thối
Xuất hiện kết tủa trắng AgNO3
AgNO3 + HCl -> AgCl trắng + HNO3
Dung dịch đồng nhất không có hiện tượng gì là KOH
KOH + HCl -> KCl + H2O
Câu 8:
Có điện tích hạt nhân 13 => X ở ô số 13
3 lớp e => thuộc chu kì III
3 e lớp ngoài cùng => thuộc nhóm IIIA
=>X là Al
Câu 9:
HF có khả năng ăn mòn thủy tinh do thành phần của thuỷ tinh chính là SiO2, khi cho dung dịch HF vào thì có phản ứng:
HF + SiO2 -> SiF4 + H2O
Câu 10:
H2SO4 + 2NaHCO3 -> Na2SO4 + H2O + 2CO2
nH2SO4 = 490/98 = 5 mol
nCO2 = 2nH2SO4 = 2.5 = 10 mol
VCO2 = 10.22,4 = 224 l
ĐỀ 02: CLO, CACBON
Câu 1 (5đ): Hoàn thành chuỗi phản ứng:
Cl2 ->FeCl3 -> BaCl2 -> NaCl -> Cl2 ->HClO
Câu 2 (3đ): Trình bày phương pháp hóa học nhận biết 4 lọ thủy tinh không nhãn đựng các chất khí sau: CO2, HCl, Cl2, CO
Câu 3 (2đ): Đốt cháy hoàn toàn 20l hỗn hợp khí gồm CO và CO2 cần 8l khí oxi (các khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất).
Hãy xác định thành phần phần trăm theo thể tích các khí trong hỗn hợp
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
Câu 1:
3Cl2 + 2Fe -> 2FeCl3 (1đ)
FeCl3 + Ba(OH)2 -> BaCl2 + Fe(OH)3 (1đ)
BaCl2 + Na2SO4 -> NaCl + BaSO4 (1đ)
NaCl + H2O -> NaOH + Cl2 + H2 (1đ)
Cl2 + H2O ⇌ HCl + HClO (1đ)
Câu 2:
Dùng Ca(OH)2:
- Khí làm đục nước vôi trong là CO2 (0,5đ)
CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3 + H2O (0,5đ)
- Còn lại là HCl, Cl2, CO
Dùng quỳ tím ẩm:
- Làm quỳ tím hóa đỏ là HCl (0,5đ)
- Làm mất màu quỳ tím là Cl2 (0,5đ)
Cl2 + H2O -> HCl + HClO (HClO làm mất màu quỳ tím) (0,5đ)
- Không có hiện tượng gì là CO (0,5đ)
Câu 3:
2CO + O2 -> 2CO2 (0,5đ)
Theo pthh ta có: VCO = 2VCO2 = 2.8 =16l
=>VCO2(trong hh) = 20-16 = 4l (0,5đ)
%VCO = 16.100%/20 = 80% (0,5đ)
%VCO2 = 100% - 80% = 20% (0,5đ)
ĐỀ 03: AXIT CACBONIC, MUỐI CACBONAT; BẢNG TUẦN HOÀN
Câu 1 (4đ): Hoàn thành chuỗi phản ứng:
CaCO3 -> Ca(HCO3)2 -> CaCO3 -> CaO -> CaSiO3
(Ghi rõ điều kiện xảy ra phản ứng)
Câu 2 (3đ): Cho nguyên tố X có điện tích hạt nhân là 19+, 4 lớp e, lớp ngoài cùng có 1e.
a)Xác định vị trí của X trong bảng tuần hoàn và tính chất hóa học cơ bản của nó
b)So sánh tính chất cơ bản của X với các nguyên tố lân cận trong bảng tuần hoàn
Câu 3 (3đ): Cho từ từ 100ml dung dịch Na2CO3 1M vào 100ml dung dịch HCl 1,5M. Sau phản ứng thu được dung dịch X và V lit khí CO2 (đktc).
Tính giá trị của V?
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
Câu 1:
CaCO3 + CO2 + H2O -> Ca(HCO3)2 (0,5đ)
Ca(HCO3)2 -> CaCO3 + CO2 + H2O (0,5đ)
CaCO3 -> CaO + CO2 (0,5đ)
CaO + SiO2 -> CaSiO3 (0,5đ)
Câu 2:
a)
X có điện tích hạt nhân là 19+ => X nằm ở ô số 19 (0,5đ)
X có 4 lớp e => X thuộc chu kì IV (0,5đ)
Có 1 e lớp ngoài cùng => X thuộc nhóm IA (0,5đ)
=>Nguyên tố X là Kali (K)
Nguyên tố X ở đầu chu kì I nên có tính kim loại mạnh (0,5đ)
b)
Các nguyên tố lân cận với K trong cùng chu kì: Ca (Z = 20), Sc (Z = 21)
Tính kim loại: K > Ca > Sc (0,5đ)
Các nguyên tố lân cận với K trong cùng nhóm: Na (Z = 11), Rb (Z = 37)
Tính kim loại: K < Na < Rb (0,5đ)
Câu 3:
nNa2CO3 = 0,1.1 = 0,1 mol (0,5đ)
nHCl = 0,1 .1,5 = 0,15 mol (0,5đ)
Na2CO3 + 2HCl -> 2NaCl + CO2 + H2O (0,5đ)
Ban đầu: 0,1 0,15 mol
Phản ứng: 0,075 0,15 mol (0,5đ)
Sau phản ứng: 0,025 0 0,075 mol (0,5đ)
Thể tích CO2 thu được sau phản ứng là:
VCO2 = 0,075.22,4 = 1,68l (0,5đ)
Tất cả nội dung bài viết. Các em hãy xem thêm và tải file chi tiết dưới đây:
>> Học trực tuyến Lớp 9 & Lộ trình UP10 trên Tuyensinh247.com
>> Chi tiết khoá học xem: TẠI ĐÂY
Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều), theo lộ trình 3: Nền Tảng, Luyện Thi, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Các bài khác cùng chuyên mục
Cập nhật thông tin mới nhất của kỳ thi tốt nghiệp THPT 2025