Sơ lược một số kim loại

Cập nhật lúc: 17:00 29-10-2015 Mục tin: Hóa học lớp 12


Bài viết đưa ra những kiến thức ngắn gọn nhất về các về một số kim loại như bạc, thiếc,...

SƠ LƯỢC VỀ MỘT SỐ KIM LOẠI KHÁC

I/ BẠC - Ag

Bạc là kim loại chuyển tiếp ở chu kì 5, nhóm IB.

Trong các hợp chất, bạc có số oxi hóa phổ biến là +1.

1/ Tính chất của bạc.

-          Bạc là kim loại nặng, t0nc = 960,50C, có màu trắng, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt nhất.

-          Bạc không bị oxi hóa trong không khí ở bất kì nhiệt độ nào. Nó tác dụng với axit có tính

oxi hóa mạnh như HNO3, H2SO4 đặc nóng.

Ag + 2HNO3 → AgNO3 + NO2 + H2O

-          Bạc có màu đen khi tiếp xúc với nước hoặc không khí ẩm có chứa H2S:

4Ag + 2H2S + O2  →  2Ag2S↓ (đen) + 2H2O

2/ Ứng dụng của bạc

-           Bạc tinh khiết dùng để chế tác đồ trang sức, vật trang trí, mạ bạc, chế tạo các linh kiện kĩ

thuật trong vô tuyến,¼

-          Chế tạo một số hợp kim có tính chất rất quí như hợp kim Ag - Cu, Ag - Au được dùng để

chế tác đồ trang sức, đúc tiền,¼

-          Ion Ag+ có khả năng sát trùng, diệt khuẩn.

3/ Trạng thái tự nhiên

-          Trong tự nhiên, bạc có ở trạng thái tự do, nhưng phần lớn ở dạng hợp chất lẫn trong quặng

đồng, quặng chì.

-          Bạc được điều chế chủ yếu từ các hợp chất cùng với đồng và chì.

II/ VÀNG - Au

Vàng là kim loại chuyển tiếp ở chu kì 6, nhóm IB.

Trong các hợp chất, vàng có số oxi hóa phổ biến là +3.

1/ Tính chất của vàng

-          Vàng là kim loại mềm, màu vàng, dẻo, có tính dẫn điện, dẫn nhiệt tốt (sau Ag và Cu).

-          Vàng có tính khử yếu nhất so với các kim loại khác. Không bị oxi hóa trong không khí kể

cả ở nhiệt độ cao. Không bị hòa tan trong các axit có tính oxi hóa, chỉ bị hòa tan trong

nước cường toan (đó là dung dịch hỗn hợp gồm 1 thể tích HNO3 đặc và 3 thể tích HCl

đặc):

Au + HNO3 + 3HCl  →  AuCl3 + 2H2O + NO

-          Vàng tan trong dung dịch xianua của kim loại kiềm do tạo thành ion phức [Au(CN)2]2-.

2/ Ứng dụng của vàng

-           Chế tạo đồ trang sức.

-          Mạ vàng cho các đồ trang sức.

-          Chế tạo hợp kim quí.

3/ Trạng thái tự nhiên và điều chế vàng

Trong tự nhiên, vàng ở trạng thái tự do, phân tán trong các lớp đất, cát,...

-          Khai thác vàng bằng phương pháp đãi: dùng nước để tách các hạt vàng (vàng cám) ra khỏi

cát, đất,...

-           Ngoài ra còn dùng phương pháp thủy luyện: dùng dung dịch NaCN hòa tan những hạt vàng

lẫn trong cát đất.

Au + 2NaCN  →  [Au(CN)2]2- + 2Na+

Lọc lấy dd chứa [Au(CN)2]2- rồi dùng kim loại mạnh như Zn để khử ion phức, thu vàng tự

do:

Zn + [Au(CN)2]2-  →  [Zn(CN)2]2- + Au

Vàng thu được có lẫn Zn, dùng H2SO4 loãng hòa tan Zn, thu được Au.

III/ NIKEN - Ni

Niken là kim loại chuyển tiếp nằm ở ô số 28, thuộc chu kì 4, nhóm VIIIB.

Trong các hợp chất, niken có số oxi hóa phổ biến là +2, ngoài ra còn có số oxi hóa +3.

1/ Tính chất của Ni

-          Ni là kim loại màu trắng bạc, rất cứng, khối lượng riêng lớn (D = 8,9g/cm3), t0nc = 14550C.

-          Ni có tính khử yếu hơn sắt, không tác dụng được với nước và oxi không khí ở nhiệt độ

thường. Không tác dụng với axit thường do trên bề mặt có lớp oxit bảo vệ. Niken dễ dàng

tan trong dung dịch axit HNO3 đặc nóng,

Ni + 4HNO3 (đặc, nóng)   →  Ni(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O

-          Tác dụng được với nhiều đơn chất và hợp chất, nhưng không tác dụng được với H2:

2/ Ứng dụng của Ni

Niken được dùng để chế tạo hợp kim chống ăn mòn và chịu nhiệt cao. Chẳng hạn như:

-          Hợp kim Inva Ni - Fe có hệ số giãn nở rất nhỏ, được dùng trong kĩ thuật vô tuyến, replay

nhiệt.

-          Hợp kim Cu - Ni có tính bền vững cao, không bị nước biển ăn mòn, được dùng để đúc

chân vịt tàu biển, tuabin cho động cơ máy bay.

Ngoài ra, một phần Ni được dùng trong kĩ thuật mạ điện, chế tạo ắc - qui. Trong công nghiệp

hóa chất thì Ni được dùng chất xúc tác. Hơn 80% lượng Ni được sản xuất dùng trong ngành luyện kim, thép chứa Ni có độ bền cao về mặt hóa học và cơ học.

IV/ KẼM - Zn

Kẽm là kim loại chuyển tiếp nằm ở ô số 30, chu kì 4, nhóm IIB.

Trong các hợp chất, kẽm có số oxi hóa là +2.

1/ Tính chất của kẽm

-          Zn là kim loại có màu lam nhạt. Trong không khí ẩm, kẽm bị phủ một lớp oxit mỏng nên

có màu xám. Kẽm là kim loại có khối lượng riêng lớn (D = 7,13g/cm3), có t0nc = 419,50C.

-          Ở điều kiện thường, Zn khá giòn nên không kéo dài được, nhưng khi đun nóng từ 100 -

1500C lại dẻo và dai, đến 2000C thì dòn trở lại và có thể tán được thành bột.

-          Zn ở trạng thái rắn và các hợp chất của kẽm không độc. Riêng hơi của ZnO thì rất độc.

-           Zn là một kim loại khá hoạt động, có tính khử mạnh hơn sắt. Phản ứng với nhiều phi kim

như O2, Cl2, S, ... 

Tất cả nội dung bài viết. Các em hãy xem thêm và tải file chi tiết dưới đây:

Luyện Bài tập trắc nghiệm môn Hóa lớp 12 - Xem ngay

>> Luyện thi TN THPT & ĐH năm 2024 trên trang trực tuyến Tuyensinh247.com. Học mọi lúc, mọi nơi với Thầy Cô giáo giỏi, đầy đủ các khoá: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng; Tổng ôn chọn lọc.

Cập nhật thông tin mới nhất của kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc Gia 2021