Cập nhật lúc: 14:21 01-10-2015 Mục tin: Hóa học lớp 12
Dạng 5: Bài tập nhiệt luyện
Các chất khử (NH3 , CO, H2 , C , Al) để khử ion kim loại trong các oxit.
Nói chung để làm các bài tập phần này chúng ta phải biết cách vận dụng các định luật bảo toàn:
+ Bảo toàn nguyên tử
+ Bảo toàn khối lượng
Cũng như sử dụng thành thạo phương pháp bảo toàn electron
Ví dụ 1: Dùng V lít (đktc) khí NH3 để khử 12g oxit đồng (II) với hiệu suất H%. Sau phản ứng tạo ra hỗn hợp khí B có tỉ khối so với H2 là 9,35, VB = 2,912 lít (đktc) và m gam chất rắn C.
a. Tính V.
A. 3,36 lít. B. 2,24 lít. C. 4,48 lít. D. 3,584 lít.
b. Tính H.
A. 26,67%. B. 73,33%. C. 60%. D. 40%.
c. Tính mC.
Ví dụ 2: Khử hoàn toàn 1 oxit kim loại chứ 70% kim loại bằng hidro. Khi hoà tan 11,2 g kim loại điều chế được trong axit HNO3 có nồng độ trung bình thì tạo ra muối nitrat kim loại (III) và 13,44 lit khí (đktc) màu nâu đỏ bay ra. T
a. Tính khối lượng oxit kim loại kim loại ban đầu.
A. 16 gam. B. 8 gam. C. 24 gam. D. 20 gam.
Tên kim loại đó là.
A. Cu. B. Fe. C. Cu. D. Mg.
Ví dụ 3: Cho 4,72 gam hỗn hợp bột các chất: Fe, FeO, Fe2O3 phản ứng hoàn toàn với khí CO dư ở nhiệt độ cao. Phản ứng xong được 3,92 gam Fe. Nếu ngâm cũng lượng hỗn hợp các chất trên trong dung dịch CuSO4 dư, phản ứng xong khối lượng chất rắn thu được là 4,96 gam. Định khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp đầu:
Ví dụ 4: Cho một luồng khí CO đi qua 0,04 mol hỗn hợp A gồm FeO và Fe2O3 ở nhiệt độ cao. Sau thí nghiệm, được hỗn hợp B gồm 4 chất rắn, cân nặng 4,784 gam và chất khí C. Dẫn C vào dung dịch Ba(OH)2 dư được 9,062 gam kết tủa.
Tính khối lượng các oxit trong A.
Ví dụ 5:Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X gồm Fe3O4 và Al (H=100%) thu đựoc hỗn hợp Y. Lượng dung dịch xút tối đa để phản ứng với Y là 100ml nồng độ 0,8M và khi đó được 806,4ml H2 (đkc). Tính số mol mỗi chất trong hỗn hợp X.
Ví dụ 6: Hoà tan hoàn toàn m gam oxit FexOy bằng H2SO4 đặc, nóng đựoc 4,48 lít SO2 (đkc), phần dung dịch chứa 240 gam một loại muối Fe duy nhất.
a. Tính m.
A. 28,8 gam. B. 92,8 gam. C. 69,6 gam. D. 81,2 gam.
b. Trộn 5,4 gam bột Al với 17,4 gam FexOy trên rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp rắn sau phản ứng bằng dung dịch H2SO4 loãng dư được 5,376 lít H2 (đkc).Tính hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm.
A. 80%. B. 73,33%. C. 26,67%. D. 20%.
Bài tập áp dụng
Câu 1: Hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3. Cho một luồng khí CO đi qua ống sứ chứa m gam X nung nóng. Phản ứng xong được 64 gam chất rắn A và 11,2 lít hỗn hợp khí B (đkc). dB/H2 = 20,4. Tính m.
A. 67,6 gam. B. 76,7 gam. C. 56,6 gam. D. 65,7 gam.
Câu 2: Khử hoàn toàn 4,06 gam một oxit kim loại bằng CO ở nhiệt độ cao thành kim loại. Dẫn toàn bộ khí sinh ra vào bình đựng Ca(OH)2 dư, thấy tạo thành 7 gam kết tủa. Nếu lấy lượng kim loại sinh ra hoà tan hết vào dd HCl dư thu được 1,176 lít khí (đkc). Xác định công thức oxit kim loại.
A. CuO. B. Fe2O3. C. Fe3O4. D. ZnO.
Câu 3: Khi nung nóng hh A gồm 2 chất là Al và Fe2O3 trong môi trường kín, được hh rắn B. Khi cho B tan trong dd H2SO4 loãng dư được 2,24 lít khí (đkc). Nếu ngâm B trong dd NaOH dư thì khối lượng chất rắn không tan là 8,8 gam. Số mol của Fe2O3 trong hh A là: (biết phản ứng xảy ra hoàn toàn).
A. 0,02 mol. B. 0,05 mol. C. 0,06 mol. D. 0,07 mol.
Câu 4: Hỗn hợp A gồm Al và FexOy. Sau phản ứng nhiệt nhôm được 92,35 gam chất rắn B. Cho B tác dụng với dd NaOH dư được 8,4 lít khí (đkc) và còn lại phần không tan C. Hoà tan 1/4 lượng chất C trong H2SO4 đặc, nóng phái dùng 60 gam dd H2SO4 98%.
a. Tính khối lượng Al2O3 tạo thành.
b. Định FexOy
Tất cả nội dung bài viết. Các em hãy xem thêm và tải file chi tiết dưới đây:
>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.
Các bài khác cùng chuyên mục
Cập nhật thông tin mới nhất của kỳ thi tốt nghiệp THPT 2025