Phương pháp giải bài tập monosaccarit (Chi tiết - Có ví dụ minh họa)

Cập nhật lúc: 16:54 03-09-2015 Mục tin: Hóa học lớp 12


Các bài tập về monosaccarit rất phổ biến trong các bài thi Bài viết sẽ giúp các em nắm được cách giải các bài tập dạng này và vận dụng được trong nhiều dạng bài liên quan khác.

Chuyên đề bài tập monosaccarit

 

DẠNG 1: PHẢN ỨNG OXI HÓA KHÔNG HOÀN TOÀN GLUCOZO

C6H12O6 →2Ag                                                          ( MC6H12O6 = 180, m Ag = 108)

C6H12O6 → Cu2O

Glucozo làm mất màu dd Br2, KMnO4 còn fructozo thì không

- nAg = 2nC6H12O6

- nCu2O = nC6H12O6

Ví dụ Đun nóng 250 gam dung dịch glucozơ với dung dịch AgNO3 /NH3 thu được 15 gam Ag, nồng độ của dung dịch glucozơ là :

  1. 5%                  B. 10%                       C. 15%                       D. 30%

Lời giải

nAg =  15/108 mol

Ta có nglucozo = ½ nAg = ½ . 15/108 = 5/72 mol

=>  mglucozo = 180. 5/72 = 12,5 g

=> C% = (12,5 . 100%) : 250 = 5%

=> Đáp án A

 

DẠNG 2: PHẢN ỨNG LÊN MEN CỦA GLUCOZƠ (C6H12O6) 

                 H%

 C6H12O6   -->   2C2H5OH        +    2CO2

Lưu ý: Bài toán thường gắn với dạng toán dẫn CO2 vào nước vôi trong Ca(OH)2 thu được khối lượng kết tủa CaCO3. Từ đó tính được số mol CO2  dựa vào số mol CaCO3 (nCO2 = nH2O)

Ví Dụ 1: Lên men a gam glucozơ với hiệu suất 90 %, lượng CO2 sinh ra cho hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong thu được 10,0 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 3,40 gam. Vậy giá trị của a là:

A. 20,0 gam                      B. 15,0 gam                   C. 30,0 gam           D. 13,5 gam 

Lời giải

Có mCO2=m(kết tủa)    m(giảm)= 10-3,4=6,6
nCO2  =  0,15   => n(glucozo)=(0,15/2) .(100/90)=1/12 ( vì hiệu suất = 90%)
=>m(glucozo)=(1/12). 180=15
=>Đáp án D

Ví dụ 2: Cho m gam glucozo lên men thành ancol etylic với hiệu suất 75%. Toàn bộ khí CO2 sinh ra được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 ( lấy dư ), tạo ra 80g kết tủa. Giá trị của m là:

  1. A.    54g                        B. 27g                         C. 96g                        D.15g

Lời giải

C2H5OH= n CO2= n CaCO3=80/100=0,8(mol)
C6H12O6=1/2 n C2H5OH=0,82=0,4(mol)
                 => m=0,4.180.10075=96(g)

Ví dụ 3: Từ 180g Glucozo, bằng phương pháp lên men rượu, thu được a gam ancol etylic (hiệu suất 80%). Oxi hóa 0,1a gam ancol etylic bằng phương pháp lên men giấm, thu được hỗn hợp  X. Để trung hòa hỗn hợp X cần 720ml dung dịch NaOH 0,2M. Hiệu suất của quá trình lên men giấm là….?

A.    90%                      B. 30%                       C. 40%                       D. 80%

Lời giải

C6H12O6 → 2C2H5OH         →   CH3COOH
C6H12O6 = 1 mol => n C2H5OH = 2mol

=>nC2H5OH thực tế = 2. 0,8 =1,6 mol

=>nCH3COOH lt = 0,1. 1,6 = 0,16 mol
nCH3COOH tt = nOH- = 0,72. 0,2 = 0,144 mol
=>Hiệu suất của quá trình lên men giấm là H = (0,144/0,16).100% = 90%.

 

DẠNG 3: KHỬ GLUCOZƠ BẰNG HIDRO

C6H12O6 + H2 --->C6H14O6

(Glucozơ)              (sobitol)

Ví dụ: Lượng glucozơ cần dùng để tạo ra 1,82 gam sobitol với hiệu suất 80% là

A. 2,25 gam.              B. 1,80 gam.              C. 1,82 gam.              D. 1,44 gam.

Lời giải

C6H12O6          +       H2      -> C6H14O6

   (sobitol) 

n C6H14O6 = 1,82:182=0,01mol 
=>m C6H12O6=0,01.180.(100:80)=2,25g

BÀI TẬP ÁP DỤNG

Câu 1.  Đun nóng dd chứa 9g glucozơ với AgNO3 đủ pứ trong dd NH3 thấy Ag tách ra. Tính lượng Ag thu được.          

            A. 10,8g                        B. 20,6                     C. 28,6                        D. 26,1

Câu 2.Tính lượng kết tủa bạc hình thành khi tiến hành tráng gương hoàn toàn dd chứa 18g glucozơ.(H=50%)

             A. 21,6g                     B. 10,8                                    C. 5,4              D. 2,16

Câu 3. Cho 200ml dd glucozơ pứ hoàn toàn với dd AgNO3 trong NH3 thấy có 10,8g Ag tách ra. Tính nồng độ mol/lít của dd glucozo đã dùng.

               A. 0,25M                    B. 0,05M                    C. 1M             D. số khác

Câu 4. Cho m gam glucozơ lên men, khí thoát ra được dẫn vào dd nước vôi trong dư thu được 55,2g kết tủa trắng. Tính khối lượng glucozơ đã lên men, biết hiệu suất lên men là 92%.  

            A. 54               B. 58   C. 84               D. 46

Câu 5. Đun nóng 37,5 gam dung dịch glucozơ với lượng AgNO3/dung dịch NH3 dư, thu được 6,48 gam bạc. Nồng độ % của dung dịch glucozơ là 

              A. 11,4 %       B. 14,4 %       C. 13,4 %       D. 12,4 %

Câu 6. Khi lên men 360 gam glucozơ với hiệu suất 100%, khối lượng ancol etylic thu được là:

            A.184 gam             B.138 gam         C.276 gam             D.92 gam                

Câu 7. Cho m gam glucozơ lên men, khí thoát ra được dẫn vào dd nước vôi trong dư thu được 55,2g kết tủa trắng. Tính khối lượng glucozơ đã lên men, biết hiệu suất lên men là 92%.

              A. 54             B. 58                           C. 84                           D. 46

Câu 8.  Cho 360gam glucozơ lên men, khí thoát ra được dẫn vào dd nước vôi trong dư thu được m g kết tuả trắng. Biết hiệu suất của quá trình lên men đạt 80%. Giá trị của m là: 

            A. 400            B. 320             C. 200             D.160

Câu 9.  Lên men glucozơ thành ancol etylic. Toàn bộ khí CO2 sinh ra trong quá trình này được hấp thụ hết vào dd Ca(OH)2 dư tạo ra 50 gam kết tủa, biết hiệu suất quá trình lên men đạt 80%. Vậy khối lượng glucozơ cần dùng là:

            A.33,7 gam                B.56,25 gam              C.20 gam                    90 gam

Câu 11: Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 90%, lượng khí CO2 sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong, thu được 10 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 3,4 gam so với khối lượng dung dịch nước vôi trong ban đầu. Giá trị của m là

A. 20,0.                   B. 30,0.               C. 13,5.               D. 15,0.

ĐÁP ÁN

1A       2B       3A       4A       5B       6A      7A      8B      9B      10D



Tất cả nội dung bài viết. Các em hãy xem thêm và tải file chi tiết dưới đây:

Group Ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

Luyện Bài tập trắc nghiệm môn Hóa lớp 12 - Xem ngay

>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Cập nhật thông tin mới nhất của kỳ thi tốt nghiệp THPT 2025