Cập nhật lúc: 15:00 30-05-2016 Mục tin: Hóa học lớp 9
TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA KIM LOẠI
A. LÝ THUYẾT CẦN NHỚ
I. TÁC DỤNG VỚI PHI KIM
1. Tác dụng với oxi
- Kim loại (trừ Au, Ag, Pt) tác dụng với oxi tạo oxit.
2Mg + O2 → 2MgO
2Al + 3O2 → 2Al2O3
3Fe + O2 → Fe3O4
2. Tác dụng với phi kim khác
- Tác dụng với Cl2: tạo muối clorua (kim loại có hóa trị cao nhất)
Cu+ Cl2 → CuCl2
Al + Cl2 → AlCl3
Fe+ Cl2 → FeCl3
Nếu Fe dư:
Fedư + FeCl3 → FeCl2
- Tác dụng với lưu huỳnh: khi đun nóng tạo muối sunfua (trừ Hg xảy ra ở nhiệt độ thường)
Cu + S → CuS
Fe + S → FeS
Hg + S → HgS
=> Khi cần gom thủy ngân dùng bột thủy ngân tuyệt đối không để tay tiếp xúc trực tiếp với thủy ngân. VD: vỡ cặp nhiệt độ
II. TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH AXIT (HCl, H2SO4 loãng….)
Fe + HCl → FeCl2 + H2
Zn + H2SO4 loãng → ZnSO4 + H2
Chú ý: Với axit H2SO4 đặc
2Ag + H2SO4 đặc, nóng→ Ag2SO4 + SO2 ↑ + 2H2O
2Al + 6H2SO4 đặc, nóng → Al2(SO4)3 + 3SO2↑ + 6H2O
III. TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH MUỐI
Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag
Nhận xét: Cu hoạt động hóa học mạnh hơn Ag
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
Nhận xét: Fe hoạt động hóa học mạnh hơn Cu
=> Hoạt động hóa học của Fe> Cu> Ag
KẾT LUẬN: Kim loại hoạt động hóa học mạnh hơn (trừ Na, K, Ca, Ba…) có thể đẩy kim loại hoạt động yếu hơn ra khỏi dung dịch muối, tạo thành muối mới và kim loại mới.
B. BÀI TẬP CỦNG CỐ
Câu 1. Axit H2SO4 loãng phản ứng với tất cả các chất trong dãy nào dưới đây?
A. FeCl3 , MgO, Cu, Ca(OH)2 B. NaOH, CuO, Ag, Zn
C. Mg(OH)2 , CaO, K2SO3 , NaCl D. Al. Al2O3 , Fe(OH)3 , BaCl2
Câu 2. Trong các cặp chất sau đây, cặp chất nào xảy ra phản ứng ?
A. Cu + ZnSO4 B. Ag + HCl C. Ag + CuSO4 D. Zn + Pb(NO3)2
Câu 3. Để oxi hóa hoàn toàn một kim loại R thành oxit phải dùng một lượng oxi bằng 40% lượng kim loại đã dùng. R là kim loại nào sau đây ?
A. Fe B. Al C. Mg D. Ca
Câu 4. Cho các kim loại Fe, Cu, Ag, Al, Mg. Trong các kết luận sau đây, kết luận nào sai ?
A. Kim loại tác dung với dung dịch HCl, H2SO4 loãng: Cu, Ag
B. Kim loại tác dụng với dung dịch NaOH: Al
C. Kim loại không tác dụng với H2SO4 đặc nguội: Al, Fe
D. Kim loại không tan trong nước ở nhiệt độ thường: Tất cả các kim loại trên
Câu 5. Hóa tan hoàn toàn 18 gam một kim loại M cần dùng 800ml dung dịch HCl 2,5M. Kim loại M là kim loại nào sau đây? (biết hóa trị của kim loại trong khoảng từ I đến III).
A. Ca B. Mg C. Al D. Fe
Câu 6. Tính chất hóa học chung của kim loại gồm:
A. Tác dụng với phi kim, tác dụng với axit
B. Tác dụng với phi kim, tác dụng với bazơ, tác dụng với muối
C. Tác dụng với phi kim, tác dụng với axit, tác dụng với muối
D. Tác dụng với oxit bazơ, tác dụng với axit
Câu 7. Đốt cháy hoàn toàn 9,6 gam một kim loại M (chưa rõ hóa trị) trong bình chứa khí clo nguyên chất. Sau khi phản ứng kết thúc, để nguội thì thu được 20,25 gam muối clorua. Kim loại M là :
A. Fe B. Al C. Cu D. Zn
Câu 8. Để hòa tan hoàn toàn 1,3 gam kẽm thì cần 14,7 gam dung dịch H2SO4 20%. Khi phản ứng kết thúc khối lượng hiđro thu được là:
A. 0,03 gam B. 0,06 gam C. 0,04 gam D. 0,02 gam
Câu 9. Trong hợp chất oxit của kim loại A thì oxi chiếm 17,02% theo khối lượng. Kim loại A là:
A. Cu B. Zn C. K D. Na
Câu 10. Một bạn học sinh đã đổ nhằm dung dịch sắt (II) sunfat vào lọ chứa sẵn dung dịch kẽm sunfat. Để thu được dung dịch chứa duy nhất muối kẽm sunfat, theo em dùng kim loại nào ?
A. Đồng B. Sắt C. Kẽm D. Nhôm
Câu 11. Hòa tan 2,7 gam kim loại A bằng dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau phản ứng thu được 3,36 lít H2 (đktc). Kim loại A là:
A. Fe B. Sn C. Zn D. Al
Câu 12. Một kim loại có những tính chất (vật lí và hóa học) như sau:
- Hợp kim của nó với các kim loại khác, được ứng dụng trong công nghệ chế tạo máy bay, tên lửa.
- Phản ứng mãnh liệt với axit clohiđric.
- Phản ứng với dung dịch kiềm, giải phóng khí hiđro
- Nhẹ, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt.
Đó là kim loại:
A. Kẽm B. Vàng C. Nhôm D. chì
Câu 13. Cho 1,08 gam kim loại Z vào dung dịch H2SO4 loãng dư. Lọc dung dịch, đem cô cạn thu được 6,84 gam một muối khan duy nhất. Vậy kim loại Z là:
A. Niken B. Canxi C. Nhôm D. Sắt
Câu 14. Kim loại nhôm bị hòa tan bởi H2SO4 loãng, thu được muối sunfat và khí hiđro. Hãy chọn phản ứng để mô tả hiện tượng trên.
A. Al + H2SO4 → Al2(SO4)3 + H2
B. 2Al + H2SO4 → Al2SO4 + H2
C. Al + 3H2SO4 → Al(SO4)3 + H2
D. 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
C. ĐÁP ÁN
1D |
2D |
3D |
4A |
5C |
6C |
7C |
8C |
9C |
10C |
11D |
12C |
13C |
14D |
|
|
Tất cả nội dung bài viết. Các em hãy xem thêm và tải file chi tiết dưới đây:
>> Học trực tuyến lớp 9 & lộ trình Up 10! trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều), theo lộ trình 3: Nền Tảng, Luyện Thi, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.
Các bài khác cùng chuyên mục
Cập nhật thông tin mới nhất của kỳ thi tốt nghiệp THPT 2025