Trắc nghiệm cacbohidrat

Cập nhật lúc: 17:00 13-06-2016 Mục tin: Hóa học lớp 9


50 câu hỏi lý thuyết và bài tập sẽ giúp các bạn củng cố lại kiến thức về glucozo, saccarozo, tinh bột và xenlulozo

TRẮC NGHIỆM CACBOHIDRAT

Câu 1: Trong các nhận xét dưới đây, nhận xét nào đúng?
A.Tất cả các chất có công thức Cn(H2O)m  đều là cacbohidrat.
B. Tất cả các cacbohidrat đều có công thức chung   là Cn(H2O) m
C. Đa số các cacbohidrat có công thức chung là Cn(H2O) m
D. Phân tử các cacbohidrat đều có ít nhất 6 nguyên tử cacbon.
Câu 2: Glucozo không thuộc loại :
A. hợp chất tạp chức.                                           B. cacbohidrat.    

C. monosaccarit.                                                  D.đisaccarit.
Câu 3: Chất không có khả năng phản ứng với dung dịch AgNO­3/NH3 ( đun nóng) giải phóng Ag là:
A. axit axetic.                B. axit fomic.                 C. glucozo.           D. fomandehit.
Câu 4: Cho các chất: (X) glucozo, (Y) fructozo, (Z) saccarozo, (T) xenlulozo. Các chất cho phản ứng tráng bạc là:

A. Z, T                 B. Y, Z                 C.X, Y                  D.X,Z

Câu 5: Đun nóng dung dịch chứa 27g glucozo với dd AgNO3/NH3 thì khối lượng Ag thu được tối đa là:
A. 21,6g.              B. 10,8g.              C. 32,4g              D. 16,2g.
Câu 6: Cho m gam glucozo lên men thành ancol etylic với hiệu suất 75%. Toàn bộ khí CO2 sinh ra được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 (lấy dư), tạo ra 80g kết tủa. Giá trị của m là?
A. 72.                   B. 54.                   C. 108.                D. 96.
Câu 7: Cho biết chất nào sau đây thuộc hợp chất monosaccarit?
A. mantozo.                   B. glucozo.           C. saccarozo.                 D. tinh bột.
Câu 8: Từ glucozo, điều chế cao su buna theo sơ đồ sau đây: glucozo → rượu etylic →butadien1,3→caosubuna. Hiệu suất của quá trình điều chế là 75%, muốn thu được 32,4kg cao su thì khối lượng glucoz cần dùng là :
A. 144kg              B. 108kg.             C. 81kg.               D. 96kg.
Câu 9: Cho 50ml dd glucoz chưa rõ nồng độ, tác dụng với một lượng dư dd AgNO3/ NH3 thu được 2,16g kết tủa bạc. Nồng độ mol của dd đã dùng là:
A. 0,2M                B. 0,1M                C. 0,01M.             D. 0,02M
Câu 10: Cho 2,5kg glucoz chứa 20% tạp chất lên men thành rượu. Tính thể tích rượu 40o thu được, biết rượu nguyên chất có khối lượng riêng 0,8g/ml và trong quá trình chế biến, rượu bị hao hụt mất 10%.
A. 3194,4ml.                  B. 2785,0ml.                  C. 2875,0ml.        D. 2300,0ml.
Câu 11: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Glucoz vzà fructozo là đồng phân cấu tạo của nhau .
B. Có thể phân biệt glucozo và fructozo bằng phản ứng tráng bạc.
C. Trong dung dịch, glucozo tồn tại ở dạng mạch vòng ưu tiên hơn dạng mạch hở.
D. Metyl - glucozit không thể chuyể sang dạng mạch hở.
Câu 12: Saccarozo và fructozo đều thuộc loại :
A. monosaccarit.            B. đisaccarit.                  C. polisaccarit.     D. cacbohidrat.
Câu 13: Glucozo và mantozo đều không thuộc loại:
A. monosaccarit.            B. disaccarit.                 C. polisaccarit.     D. cacbohidrat.
Câu 14: Loại thực phẩm không chứa nhiều saccarozo là :
A. đường phèn.              B. mật mía.                             C. mật ong.           D. đường kính.
Câu 15: Chất không tan trong nước lạnh là :
A. glucozo.                    B. tinh bột.           C. saccarozo.                 D. fructozo.
Câu 16 : Cho chất X vào dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng, không thấy xảy ra phản ứng tráng gương. Chất X có thể là chất nào trong các chất dưới đây ?
A. glucozo.                     B. fructozo.                   C. Axetandehit.              D. Saccarozo
Câu 17: Chất không tham gia phản ứng thủy phân là :
A. saccarozo.                 B. xenlulozo.        C. fructozo.                     D. tinh bột.
Câu 18: Cho sơ đồ chuyển hóa sau: Tinh bột → X → Y → Axit axetic.  

X và Y lần lượt là:
A. glucozo, ancol etylic.                                                B. mantozo, glucozo.    

C. glucozo, etylaxetat.                                         D. ancol etylic, axetandehit
Câu 19: Nhóm mà tất cả các chất đều tác dụng được với nước khi có mặt xúc tác trong điều kiện thích hợp là:
A. Saccarozo, CH3COOCH3, benzen.                            B. C2H6, CH3COOCH3 , tinh bột
C.C2H4, CH4, C2H2                                                 D. tinh bột,. C2H4, C2H2
Câu 20: Khi thủy phân saccarozo, thu được 270g hỗn hợp glucozo và fructozo. Khối lượng saccarozo đã thủy phân là:     

A. 513g.               B. 288g.               C. 256,5g.            D. 270g.
Câu 21: Cho các phản ứng sau:
1) HOCH2-(CHOH)4-CHO + Ag2O → HOCH2-(CHOH)4-COOH + 2Ag
2) HOCH2-(CHOH)4-CHO + H2 →  HOCH2-(CHOH)4CH2OH
3) HOCH­2-(CHOH)4-CHO → 2C2H5OH + 2CO2
Những phản ứng nào sau đây để phát hiện glucozo trong nước tiểu người bệnh đái tháo đường ?
A. (1; 3)      B. (1; 4)      C. (2; 3)      D. (1)
Câu 22: Các chất : glucozo, fomandehit, axetandehit, metylfomiat ; đều có nhóm –CHO trong phân tử. Nhưng trong thực tế để tráng gương , người ta chỉ dùng một trong các chất trên, đó là chất nào ?
A.CH3COOCH3.            B. HCHO.           C. C6H12O6           D. HCOOCH3.
Câu 23: Cần bao nhiêu gam saccarozo để pha thành 1000ml dung dịch 1M ?
A. 85,5g.                        B. 171g.                C. 342g.               D. 684g.
Câu 24: Khi đốt cháy một loại gluxit, người ta thu được khối lượng nước và CO2 theo tỉ lệ 3: 8. Công thức phân tử của gluxit là một trong các chất nào sau đây :
A. C6H12O6           B. Cn(H2O)m                  C. (C6H19O50)n               D. C12H22O11
Câu 25: Thông thường nước mía chứa 13% saccarozo. Nếu tinh chế 1 tấn nước mía trên thì lượng saccarozo thu được là bao nhiêu ? ( hiệu suất là 80%).
A. 104kg              B. 110kg              C. 105kg              D. 114kg
Câu 26: Câu khẳng định nào sau đây đúng ?
A. Glucozo và fructozo đều là hợp chất đa chức.
B. Glucozo và fructozo là đồng phân của nhau.
C. Tinh bột và xenlulozo là đồng phân của nhau vì đều có thành phần phân tử là (C6H10O5)n
D. Tinh bột và xenlulozo đều là polisaccarit, xenllulozo dễ kéo thành tơ nên tinh bột cũng dễ kéo thành tơ.
Câu 27: Điền cụm từ thích hợp vào khoảng trống ……trong câu sau đây : Glucozo và fructozo có thành phần phân tử giống nhau , nhưng cấu tạo phân tử khác nhau nên là ……….của nhau .
A. đồng đẳng.                B. đồng phân.               C. đồng vị.           D. đồng khối.
Câu 28: Chọn một phương án đúng để điền từ hoặc cụm từ vào chổ trống của các câu sau đây :
Tương tự tinh bột, xenlulozo không có phản ứng ..(1)…, có phản ứng …(2)… trong dung dịch axit thành …(3)….
(1) (2) (3) là
A. tráng bạc, thủy phân, glucozo                B. thủy phân, tráng bạc, fructozo
C. khử, oxi hóa, saccarozo                         D. oxi hóa, este hóa, mantozo
Câu 29: Chất không tan trong nước lạnh là:
A. glucozo.           B. xenlulozo                  C. saccarozo                  D. fructozo.
Câu 30: Cho m gam tinh bột len men thành ancol etylic với hiệu suất 81%. Toàn bộ lượng khí sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 lấy dư, thu được 75g kết tủa. Giá trị của m là:
A. 75.                   B. 65.                   C. 8.           D. 55.
Câu 31: Xenlulozo không thuộc loại :
A. cacbohidrat.     B. gluxit.     C. polisaccarit.     D.đisaccarit.
Câu 32: Saccarozo, tinh bột, xenlulozo đều có thể tham gia vào:
A. phản ứng tráng bạc.                                       B. phản ứng với Cu(OH)2.      

C. phản ứng thủy phân.                                       D. phản ứng đổi màu iot.

Câu 33. Mắt xích của tinh bột, xenlulozo là:

A.C6H10O5            B.C6H12O6                      C.Amino axit       D.Đường saccarozo

Câu 34.      Chất thuộc nhóm polisaccarit là      

A. glucozơ.           B. saccarozơ.                 C. xenlulozơ.                  D. mantozơ.

Câu 35. Thuỷ phân m gam tinh bột, sản phẩm thu được đem lên men để sản xuất ancol etylic, toàn bộ khí CO2 sinh ra cho đi qua dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 750 g kết tủa, nếu hiệu suất mỗi quá trình là 80% thì giá trị m là                 

A. 949,2.                        B. 945,0.              C. 950,5 .             D. 994,2 .

Câu 36. Điểm giống nhau về cấu tạo giữa tinh bột và xenlulozơ là

A. được tạo nên từ nhiều gốc fructozơ.                   

B. được tạo nên từ nhiều gốc glucozơ.

C. được tạo nên từ nhiều phân tử glucozơ.               

D. được tạo nên từ nhiều phân tử saccarozơ.

Câu 37.Một cacbohiđrat X có phân tử khối 342, X không có tính khử. Cho 8,55 g X tác dụng với dung dịch axit clohiđric rồi cho sản phẩm tác dụng với dung dịch AgNO3 trong amoniac, đun nhẹ thu được 10,8 g Ag. X là

  A. mantozơ.                 B. saccarozơ.                 C. glucozơ.           D. fructozơ.

 Câu 38. Cho chuỗi biến đổi sau:

            Khí cacbonic      tinh bột       glucozơ       ancol etylic

          (1), (2), (3) lần lượt là các phản ứng

  A. quang hợp, lên men, thuỷ phân.       B. quang hợp, thuỷ phân, lên men.

  C. thuỷ phân, quang hợp, lên men.       D. lên men, quang hợp, lên men.

Câu 39. Cho các chất: sợi bông (1), cao su buna (2), protein (3), tinh bột (4). Các chất thuộc loại polime thiên nhiên là     

A. (1), (2), (3)       .           B. (1), (3), (4).        C.(2), (3), (4).            D.(1),(2),(3),(4).

Câu 40. Trong các phát biểu sau về gluxit:

(1). Khác với glucozơ, fructozơ không cho phản ứng tráng bạc.

(2). Phân tử saccarozơ gồm gốc α-glucozơ liên kết với gốc β-fructozơ nên cũng cho phản ứng tráng bạc như glucozơ.

(3). Tinh bột chứa nhiều nhóm -OH nên tan nhiều trong nước.

Phát biểu không đúng là

A.(1)                      B.(1), (2)                         C.(2), (3)                         D. (1), (2),(3)

Câu 41. Đốt cháy hoàn toàn 0,171 gam một cacbohiđrat X thu được 0,264 gam CO2 và 0, 099 gam H2O. Biết Mx = 342 đvC và X không có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Sản phẩm của phản ứng thủy phân X tham gia phản ứng tráng bạc. X là:

A. glucozơ.           B. mantozơ.                   C. saccarozơ         .         D. fructozơ.

Câu 42.  Dung dịch saccarozơ tinh khiết không có tính khử, nhưng khi đun nóng với dung dịch H2SO4 lại có thể cho phản ứng tráng bạc do :       

A. tạo thành anđehit sau phản ứng.      

B. saccarozơ có bị phân huỷ thành glucozơ.

C.saccarozơ cho được phản ứng tráng gương trong môi trường axit.

D.saccarozơ đã cho phản ứng thủy phân tạo ra một phân tử glucozơ và một fructozơ.

Câu 43: Lên men dung dịch chứa 300g glucozo thu được 92g ancol etylic. Hiệu suất quá trình tạo thành ancol etylic là:

A.54%                           B. 40%                           C. 80%                           D. 60%

Câu 44: Muốn có 1kg saccarozo trong môi trường axit với hiệu suất 76%. Khối lượng các sản phẩm thu được là:

A.0,4kg glucozo và 0,4kg fructozo                      B. 0,5 glucozo và 0,5kg fructozo

C.0,6kg glucozo và 0,6kg fructozo                       D. Kết quả khác

Câu 45: Cho a g glucozo lên men thành rượu etylic với hiệu suất 67,5 % . Khí  thoát ra được hấp thụ vừa hết bởi 100 ml dung dịch NaOH 20 % ( d= 1,2 g/ml ) sản phẩm thu được là muối NaHCO3 . Vậy giá trị a là :
A. 36 g                           B. 90 g                           C. 80 g                 D. 45 g

Câu 46:  Cho sơ đồ chuyển hóa sau ( mỗi mũi tên là một phản ứng )
tinh bột XYZmetyl axetat.  Các chất Y , Z trong sơ đồ lần lượt là :

A.C2H5OH, CH3COOH                               B.CH3COOH, CH3OH

C.CH3COOH, C2H5OH                               D.C2H4, CH3COOH
Câu 47: Cặp chất nào sau đây không phải đồng phân của nhau ?
A. Ancol etylic và đimetyl ete                              B. saccarozo và xenlulozo
C. Glucozo  và fructozo                              D. 2-metylpropan-1-ol và butan-2-ol

Câu 48: Bằng phương pháp lên men rượu , thu được a gam ancol etylic ( hiệu suất 80%) 
Oxi hóa 0,1a gam ancol etylic bằng phương pháp lên men giấm, thu được hỗn hợp X. 
Để trung hòa hỗn hợp X cần 720 ml dung dịch NaOH 0,2 M 
Hiệu suất quá trình lên men giấm là: 
A. 80%.                         B. 10%                           C. 90 %                         D. 20 %

Câu 49: Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ, mantozơ đều có khả năng tham gia phản ứng 
A.lên men                                                   B. trùng ngưng.

C. tráng gương.                                           D. thủy phân.

Câu 50: Để phân biệt bột gạo với vôi bột, thạch cao (CaSO4.2H2O), bột đá vôi CaCO3 có thể dùng chất nào dưới đây?

A.Dung dịch HCl                                        B.Dung dịch NaOH

C.Dung dịch I2 (cồn iot)                              D.Dung dịch quỳ tím

 

Tất cả nội dung bài viết. Các em hãy xem thêm và tải file chi tiết dưới đây:

Tham Gia Group 2K10 Ôn Thi Vào Lớp 10 Miễn Phí

Luyện Bài tập trắc nghiệm môn Hóa lớp 9 - Xem ngay

>> Học trực tuyến lớp 9 & lộ trình Up 10! trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều), theo lộ trình 3: Nền Tảng, Luyện Thi, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

Cập nhật thông tin mới nhất của kỳ thi tốt nghiệp THPT 2025