Trắc nghiệm glucozơ có lời giải chi tiết

Cập nhật lúc: 17:10 08-06-2016 Mục tin: Hóa học lớp 9


Bài viết tổng hợp các bài tập lý thuyết và tính toán kèm lời giải chi tiết về glucozơ giúp các bạn học sinh củng cố kiến thức về glucozơ

 TRẮC NGHIỆM GLUCOZƠ

Câu 1.

Bệnh nhân phải tiếp đường (Tiêm hoặc truyền dung dịch đường vào tĩnh mạch) đó là loại đường nào trong số các loại đường sau:

A: Saccarozơ                                                 B:  Glucozơ

C: Đường hoá học                                         D:  Đường Fructozơ

Câu 2.

Ứng dụng nào không phải là ứng dụng của glucozơ?

A.Làm thực phẩm dinh dưỡng và thuốc tăng lực

B. Tráng gương, tráng phích

C. Nguyên liệu sản xuất ancoletylic

D. Nguyên liệu sản xuất PVC

Câu 3.

Trong công nghiệp chế tạo ruột phích, người ta thường sử dụng phản ứng hoá học nào sau đây?

A.Cho axetilen tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3.

B.Cho anđehit fomic tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3.

C.Cho axit fomic tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3.

D.Cho glucozơ tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3

Câu 4. 

Đun nóng 50g dung dịch glucozơ với lượng dd AgNO3/NH3 dư thu được 4,32g bạc. Nồng độ % của dung dịch glucozơ là: (C=12, H=1, O=16, Ag = 108)

A. 13,4%           B. 7,2%    C. 12,4%                  D. 14,4%

   Hướng dẫn giải:

C6H12O6 + Ag2O  C6H12O7 + 2Ag

nAg =  = 0,04 mol

Theo PTHH ta có = . nAg = .0,04 = 0,02 mol

 = 0,02.180 =3,6g

= .100% =  .100% = 7,2%

Câu 5.

Cho 5 kg glucozơ chứa 20% tạp chất lên men thành ancoletylic . Khối lượng ancoletylic thu được (Biết hiệu Suất của phản ứng đạt được 90% ) là :

A. 920g        B. 2044,4      C. 1840g        D. 925g

Hướng dẫn giải:

C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2

 = 5.80%.90% = 3,6 kg

 = 3,6.1000/180 = 20 mol

 = 2. = 2.20 =40 mol

 = 40.46 = 1840g

Câu 6.

Tráng bạc hoàn toàn m gam glucozơ thu được 86,4 gam Ag. Nếu lên men hoàn toàn m gam glucozơ rồi cho khí CO2 thu được hấp thụ vào nước vôi trong dư thì lượng kết tủa thu được là

A. 60g.        B. 20g.           C. 40g.           D. 80g.

Hướng dẫn giải:

          C6H12O6 + Ag2O  C6H12O7 + 2Ag                          (1)

nAg =  = 0,8 mol

theo PTHH (1) ta có:

 = . nAg = .0,8 = 0,4 mol

C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2                  

          0,4              →                         0,8     mol

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

0,8     →                 0,8                      mol

mCaCO3 = 0,8.100 = 80g

Câu 7.

Lên men m gam glucozo với hiệu suất 90%, lượng khí CO2 sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong, thu được 10g kết tủa. Khối lượng dd sau pứ giảm 3.4g so với khối lượng nước vôi trong ban đầu. Giá trị của m là :
A. 20                      B. 30                     C. 13.5                     D. 15

Hướng dẫn giải:

Ta có mCO2 = mCaCO3 – m giảm = 10 – 3,4 = 6,6g

nCO2 = 6,6/46 = 0,15 mol

C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2      (1)

Theo pthh (1) ta có:  =  nCO2 = .0,15 = 0,075 mol

 = 0,075.180 = 13,5g

H% = 90%  => m = 13,5. = 15g

Câu 8.

Cho 2,5 kg glucozơ chứa 20% tạp chất lên men thành rượu. Tính thể tích rượu 400 thu được, biết rượu nguyên chất có khối lượng riêng 0,8 g/ml và trong quá trình chế biến, rượu bị hao hụt mất 10%.

A. 2875,0 ml        B. 3194,4 ml        C. 2785,0 ml        D. 2300,0 ml

Hướng dẫn giải:

C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2
Cứ 1mol glucozơ lên men cho 2 mol rượu
 nrượu (thực tế) == 20 mol
 Vrượu nguyên chất= (ml)
Trong 1ml dung dịch rượu 40° có 0,4 ml rượu
 Trong V ml dung dịch rượu 40° có 1150 ml rượu
 V==2875 ml.

Câu 9.

Đun nóng dung dịch chứa 18 g glucozơ với AgNO3 đủ phản ứng trong dung dịch NH3 thấy Ag tách ra. Biết rằng các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Lượng Ag thu được và khối lượng AgNO3 cần dùng lần lượt là

A. 21,6 g và 17 g                                        B. 21,6 g và 34 g

C. 10,8 g và 34 g                                        D. 10,8 g và 17 g

Hướng dẫn giải:

Số mol glucozơ là:18/180 = 0,1 mol

CH2OH-(CHOH)4-CHO +Ag2O  CH2OH-(CHOH)4-COOH + 2Ag
Theo phương trình nAg = 2 . 0,1 = 0,2 mol
mAg = 108 . 0,2 = 21,6 gam
mAgNO3 = 0,2 . 170 = 34g

Câu 10.

Glucozơ lên men thành rượu etylic, toàn bộ khí sinh ra được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư tách ra 40 gam kết tủa, biết hiệu suất lên men đạt 75%. Lượng glucozơ cần dùng bằng

A. 40 gam            B. 48 gam             C. 24 gam             D. 50 gam

Hướng dẫn giải:

Do dung dich Ca(OH)2 dư nên số mol CaCO3↓= số mol CO2 
 nCO2 = 40 : 100 = 0,4 mol
Trong phản ứng lên men glucozơ, cứ 1mol glucozơ sinh ra 2 mol CO2
 mglucozơ =  (12.6 + 12 + 16.6).0,4=36 g
 mglucozơ thực tế = = 48 g 

Câu 11.

Đun nóng 250 gam dung dịch glucozơ với dung dịch AgNO3 /NH3 thu được 15 gam Ag, nồng độ của dung dịch glucozơ là :

A.5%                  B. 10%                       C. 15%                       D. 30%

Hướng dẫn giải:

nAg =  15/108 mol

Ta có nglucozo = ½ nAg = ½ . 15/108 = 5/72 mol

=>  mglucozo = 180. 5/72 = 12,5 g

=> C% = (12,5 . 100%) : 250 = 5%

Câu 12.

Chất nào được hấp thụ trực tiếp vào máu qua mao trạng ruột rồi theo máu về gan ?

A.  Glucozơ.

B.  Glicogen.

C.  Protein.  

D.  Lipit.

Câu 13.

Trong máu người luôn chứa một tỉ lệ glucozơ không đổi là :

A.  0,01% 

B.  0,1% 

C.  1% 

D.  10%

Câu 14.

Chất hữu cơ X có tính chất sau  :

                   - Ở điều kiện thường thể rắn, màu trắng .

                   - Tan nhiều trong nước

                   - Khi đốt cháy thu được  CO2 và H2O . Vậy X là :

 A . Êtilen                                           B .Glucôzơ.                               

 C . Chất béo                                      D . Axit axêtic

Câu 15.

Có 3 lọ chứa các dung dịch sau : rượu êtylic, glucôzơ và axit axêtic. Có thể phân biệt bằng:

 A. Giấy quỳ tím và AgNO3 / NH3          B. Giấy quỳ tím và Na

 C. Na và AgNO3/NH3.                        D. Na và dung dịch HCl           

Hướng dẫn giải:

Dùng quỳ tím, khi đó chỉ có axit axetic làm quỳ hóa đỏ

Dùng AgNO3/NH3 : dung dịch cho kết tủa trắng (tạo Ag) thì đó là glucozơ, không có hiện tượng gì là rượu etylic

C6H12O6 + Ag2O  C6H12O7 + 2Ag

Câu 16.

 Glucôzơ có những ứng dụng  nào trong  thực tế :

A. Là chất dinh dưỡng quan trọng  của người và động vật .

B. Dùng để sản xuất dược liệu ( pha huyết thanh, sản xuất vitamin )

C. Tráng gương, tráng ruột phích .

D. Tất cả ý trên đều đúng .

Câu 17.

Xác định chất có trong sơ  đồ sau :

                             C6H12O6                   X          +        Y

                             X    +      O2           Z           +       H2O

                             Z     +      T            ( CH3COO)2Ca    +   H2O    +   Y

 X, Y , Z , T   là những chất nào trong dãy chất sau :

A. C2H5OH ,  CH3COOH , CaO ,  CO2

B. CaO , CO2 , C2H5OH , CH3COOH

C. C2H5OH , CO2 , CH3COOH , CaCO3 .

D. CH3COOH , C2H5OH , CaCO3 , CO2

Câu18.
Phản ứng tráng gương là phản ứng nào sau đây :                                          
          A. 2CH3COOH     +      Ba(OH)2       ( CH3COO)2Ba   

          B.  C2H5OH      +     K         C2H5OK    +    H2 #

C.  C6H12O6                 2C2H5OH   +   2CO2 #

          D.  C6H12O6    +  Ag2O    C6H12O7    +   2Ag 

Câu 19.

Hóa chất nào dùng để phân biệt 2 dung dịch: benzen và glucozơ

A.Na           B. HCl                      C. Quỳ tím                 D.Clo

Hướng dẫn giải:

Dùng Cl2 khan (hơi Cl2) chiếu sáng, dung dịch benzen sẽ tạo khói mù trắng của thuốc trừ sâu 6,6,6: 
C6H6 + 3Cl2 C6H6Cl6 
Không hiện tượng gì là Glucozơ 

Câu 20.

Dung dịch nào sau đây có phản ứng lên men rượu?

A.dd benzen                                                                   B.dd glucozơ       

C.dd axit axetic                                                              D. dd ancol etylic

Tất cả nội dung bài viết. Các em hãy xem thêm và tải file chi tiết dưới đây:

Tham Gia Group 2K10 Ôn Thi Vào Lớp 10 Miễn Phí

Luyện Bài tập trắc nghiệm môn Hóa lớp 9 - Xem ngay

>> Học trực tuyến lớp 9 & lộ trình Up 10! trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều), theo lộ trình 3: Nền Tảng, Luyện Thi, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

Cập nhật thông tin mới nhất của kỳ thi tốt nghiệp THPT 2025