Cập nhật lúc: 16:00 10-06-2016 Mục tin: Hóa học lớp 9
TRẮC NGHIỆM TINH BỘT VÀ XENLULOZƠ
Câu 1: Thủy phân 1 kg sắn chứa 20% tinh bột trong môi trường axit. Với hiệu suất phản ứng 85%. Lượng glucozơ thu được là
A. 261,43 g. B. 200,8 g. C. 188,89 g. D. 192,5 g.
Câu 2: Cho m g tinh bột lên men thành ancol etylic với hiệu suất 81%. Toàn bộ lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dd Ca(OH)2, thu được 550 g kết tủa và dd X. Ðun kỹ dd X thu thêm được 100 g kết tủa. Giá trị của m là
650. B. 550. C. 810. D. 750.
Câu 3: Khí cacbonic chiếm tỉ lệ 0,03% thể tích không khí. Muốn tạo ra 500g tinh bột thì cần bao nhiêu lít không khí ( đktc) để cung cấp đủ CO2 cho phản ứng quang hợp?
A. 1382716 lít. B. 1382600 lít.
C. 1402666,7 lít. D. 1382766 lít.
Câu 4: Thủy phân 324 g tinh bột với hiệu suất của phản ứng là 75%, khối lượng glucozơ thu được là
A. 360 g. B. 270 g. C. 250 g. D. 300 g.
Câu 5: Dựa vào tính chất nào để kết luận tinh bột và xenlulozơ là những polime thiên nhiên có công thức (C6H10O5)n
A. Tinh bột và xenlulozơ khi bị đốt cháy đều cho CO2 và H2O theo tỉ lệ số mol 6:5.
B. Tinh bột và xenlulozơ khi bị thuỷ phân đến cùng đều cho glucozơ.
C. Tinh bột và xenlulozơ đều tan trong nước.
D. Tinh bột và xenlulozơ đều có thể làm thức ăn cho người và gia súc.
Câu 6: Có thể phân biệt xenlulozơ với tinh bột nhờ phản ứng
A. với axit H2SO4. B. với kiềm.
C. với dd iôt. D. thuỷ phân.
Câu 7: Chọn một phương án đúng để điền từ hoặc cụm từ vào chổ trống của các câu sau đây :
Tương tự tinh bột, xenlulozo không có phản ứng ..(1)…, có phản ứng …(2)… trong dung dịch axit thành …(3)….
(1) (2) (3) là
A. tráng bạc, thủy phân, glucozo B. thủy phân, tráng bạc, fructozo
C. khử, oxi hóa, saccarozo D. oxi hóa, este hóa, mantozo
Câu 8: Phương án nào dưới đây có thể phân biệt được saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ ở dạng bột?
A. Cho từng chất tác dụng với dung dịch HNO3/H2SO4.
B. Cho từng chất tác dụng với dung dịch iot.
C. Hoà tan từng chất vào nước, sau đó đun nóng và thử với dung dịch iot.
D. Cho từng chất tác dụng với vôi sữa Ca(OH)2.
Câu 9: Chọn cách phân biệt các dung dịch sau đây: Lòng trắng trứng, hồ tinh bột, glixerol.
A. Iot làm hồ tinh bột hoá xanh, glixerol tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch xanh lam đặc
trưng, còn lại lòng trắng trứng.
B. Glixerol tác dụng Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch xanh lam đặc trưng, lòng trắng trứng tác dụng
Cu(OH)2 cho màu xanh tím, còn lại hồ tinh bột.
C. Iot làm hồ tinh bột hoá xanh, khi đun nóng lòng trắng trứng đông tụ, còn lại glixerol.
D. Cả B, C đều đúng.
Câu 10: Chọn câu phát biểu sai:
A. Saccarozơ là một đisaccarit.
B. Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit, chỉ khác nhau về cấu tạo của gốc glucozơ.
C. Khi thuỷ phân đến cùng saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ đều cho một loại monosaccarit.
D. Khi thuỷ phân đến cùng, tinh bột và xenlulozơ đều cho glucozơ.
Câu 11
Để phân biệt saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ ở dạng bột nên dùng cách nào sau đây?
A. Cho từng chất tác dụng với HNO3/H2SO4
B. Cho tứng chất tác dụng với dd I2
C. Hoà tan từng chất vào nước, đun nóng nhẹ và thử với dd iot
D. Cho từng chất tác dụng với vôi sữa
Câu 12: Tính chất vật lí của xenlulozơ là
A.Chất rắn, màu trắng, tan trong nước.
B. Chất rắn, màu trắng, tan trong nước nóng.
C. Chất rắn, không màu, tan trong nước.
D. Chất rắn màu trắng, không tan trong nước.
Câu 13: Chất hữu cơ X khi thủy phân trong dung dịch H2SO4 loãng thì thu được 1 sản phẩm duy nhất,X là :
A. Tinh bột
B. Chất béo
C. Protein
D. Etyl axetat
Câu 14: Để nhận biết tinh bột người ta dùng thuốc thử sau
A. Dung dịch brom.
B. Dung dịch iốt.
C. Dung dịch phenolphtalein.
D. Dung dịch Ca(OH)2.
Câu 15: Tinh bột và xenlulozơ khác nhau về
A. Công thức phân tử B. Tính tan trong nước lạnh
C. Phản ứng thuỷ phân D. Cấu trúc phân tử
Câu 16: Cho biết chất nào sau đây thuộc polisacarit:
A.Glucozơ B.Saccarozơ C.Mantozơ D.Xenlulozơ
Câu 17: Ba ống nghiệm không nhãn, chứa riêng biệt 3 dung dịch : glucozo, hồ tinh bột, ancol etylic.Để phân biệt 3 dung dịch người ta dùng thuốc thử nào sau đây?
A.Dung dịch Iot B.Dung dịch axit
C.Dung dịch Iot và phản ứng tráng bạc D.Phản ứng với Na
Câu 18: Quá trình thuỷ phân tinh bột bằng enzim không xuất hiện chất nào dưới đây?
A. Đextrin B. Saccarozơ C. Mantozơ D. Glucozơ
Câu 19: Chọn câu nói đúng
A. Xenlulozơ có phân tử khối lớn hơn nhiều so với tinh bột.
B. Xenlulozơ và tinh bột có phân tử khối nhỏ.
C. Xenlulozơ có phân tử khối nhỏ hơn tinh bột.
D. Xenlulozơ và tinh bột có phân tử khối bằng nhau
Câu 20: Phương trình: 6nCO2 + 5nH2O (C6H10O5)n + 6nO2, là phản ứng hoá học chính của quá trình nào sau đây?
A. quá trình hô hấp. B. quá trình quang hợp.
C. quá trình khử. D. quá trình oxi hoá.
Câu 21: Biết CO2 chiếm 0,03% thể tích không khí, thể tích không khí (đktc) cần cung cấp cho cây xanh quang hợp để tạo 162g tinh bột là
A. 112.103 lít. B. 448.103 lít.
C. 336.103 lít. D. 224.103 lít
Câu 22: Thủy phân 324 g xenlulozơ với hiệu suất của phản ứng là 75%, khối lượng glucozơ thu được là
A. 360 g. B. 270 g. C. 250 g. D. 300 g
Câu 23: Một polisaccarit (C6H10O5)n có khối lượng phân tử là 162000u, n có giá trị là
A. 900. B. 950. C. 1000. D. 1500
Câu 24: Cho khối lượng riêng của cồn nguyên chất là D = 0,8 g/ml. Hỏi từ 10 tấn vỏ bào (chứa 80% xenlulozơ) có thể điều chế được bao nhiêu lít cồn thực phẩm 40˚ (biết hiệu suất của toàn bộ quá trình điều chế là 64,8%)?
A. 294 lít. B. 920 lít. C. 368 lít. D. 147,2 lít.
Câu 25: Trong một nhà máy rượu, người ta dùng mùn cưa chứa 50% xenlulozo để sản xuất rượu, biết hiệu suất quá trình 70%. Để sản xuất 1 tấn rượu etylic thì khối lượng mùn cưa cần dùng là bao nhiêu?
A.500kg B.5051kg C.6000kg D.5031kg
Câu 26: Người ta điều chế C2H5OH từ xenlulozơ với hiệu suất chung của cả quá trình là 60% thì khối lượng C2H5OH thu được từ 32,4 gam xeluluzơ là :
A. 11,04 gam. B. 30,67 gam.
C. 12,04 gam. D. 18,4 gam
Câu 26: Thủy phân hoàn toàn 5 g loại bông thiên nhiên trong dung dịch H2SO4 loãng , sau đó lấy toàn bộ lượng glucozo đem phản ứng tráng gương, thu được 6,48 g Ag. % khối lượng xenlulozo có trong bông đó là :
A. 97,2% B.93,6% C.95,4% D.98,1%
Câu 27: Cho sơ đồ phản ứng sau : tinh bột glucozơrượu etylic. Tính thể tích CO2 sinh ra kèm theo sự tạo thành rượu etylic nếu lúc đầu dùng là 162 g tinh bột và hiệu suất của mỗi quá trình lần lượt là 75 % và 80%
A. 13,44 lít B. 33,6 lít C. 16,8 lít D. 26,88 lít
Câu 28: Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ đều có khả năng tham gia phản ứng
A. hoà tan Cu(OH)2. B. trùng ngưng. C. tráng gương. D. thủy phân.
Câu 29: Công thức nào sau đây là của xenlulozơ?
A. [C6H7O2(OH)3]n. B. [C6H8O2(OH)3]n.
C. [C6H7O3(OH)3]n. D. [C6H5O2(OH)3]n.
Câu 29: : Chọn câu đúng trong các câu sau:
A.Tinh bột và xenlulozo dễ tan trong nước
B.Tinh bột dễ tan trong nước còn xenlulozo không tan trong nước
C.Tinh bột và xenlulozo không tan trong nước lạnh nhưng tan trong nước nóng
D.Tinh bột không tan trong nước lạnh nhưng trong nước nóng tạo thành dung dịch hồ tinh bột. Còn xenlulozo không tan trong cả nước lạnh và nước nóng
Câu 30: Điểm giống nhau giữa tinh bột và xenlulozo:
A.Đều là thành phần chính của gạo, ngô, khoai
B.Đều là polime thiên nhiên
C.Đều cho phản ứng thủy phân tạo thành glucozo
D.B,C,D đều đúng
Tất cả nội dung bài viết. Các em hãy xem thêm và tải file chi tiết dưới đây:
>> Học trực tuyến lớp 9 & lộ trình Up 10! trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều), theo lộ trình 3: Nền Tảng, Luyện Thi, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.
Các bài khác cùng chuyên mục
Cập nhật thông tin mới nhất của kỳ thi tốt nghiệp THPT 2025