Đề kiểm tra 45 phút về bazơ - muối (Có hướng dẫn giải)

Cập nhật lúc: 14:40 17-06-2016 Mục tin: Hóa học lớp 9


Bộ đề kiểm tra kêt hợp trắc nghiệm và tự luận về bazơ và muối giúp các bạn ôn tập và củng cố lại kiến thức về bazơ và muối

 ĐỀ KIỂM TRA 45 PHÚT VỀ BAZƠ VÀ MUỐI

ĐỀ 01

Câu 1 : Có những dung dịch muối sau : Mg(NO3)2 , CuCl2 .Hãy cho biết muối nào có thể tác dụng với :

a) Dung dịch NaOH                    

b) Dung dịch HCl     

c) Dung dịch AgNO3

Viết phương trình hoá học xảy ra ( nếu có ).

Câu 2 : Viết phương trình hóa học cho nhũng chuyển đổi sau :

Fe(OH)2FeSO4FeCl2 Fe(NO3)2Fe(OH)2FeO    Fe

Câu 3 : Trình bày phương pháp hóa học nhận biết các dung dịch đựng trong các lọ  mất nhãn sau : HCl , NaOH , Na2SO4 , NaCl .

Câu 4 : Trộn một dung dịch có hoà tan 19 gam MgCl2 với một dung dịch NaOH . Lọc hỗn hợp các chất sau phản ứng , được kết tủa và nước lọc . Nung kết tủa đến khi khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn .

a)     Viết các phương trình hoá học xảy ra

b)    Tính m .

c)     Tính khối lượng chất tan có trong nước lọc .

( Mg = 24 , Cl = 35,5 , Na = 23 , O = 16 , H = 1 )

ĐÁP ÁN ĐỀ 01

Câu

Nội dung

Điểm

1

(3 điểm)

a) Tác dụng với NaOH : Mg(NO3)2,CuCl2

  Mg(NO3)2  + 2NaOH   Mg(OH)2  +  2NaNO3

  CuCl2    +   2NaOH   Cu(OH)2  + 2NaCl

b) Tác dụng với dd HCl : Không có

c) Tác dụng với dd AgNO3 : CuCl2

  2AgNO3     +  CuCl2   2AgCl  +  Cu(NO3)2

0,25

0,25

0,25

0,75

0,25

0,25

2

(3 điểm)

1) Fe(OH)2  + H2SO4 FeSO4  + H2O

2) FeSO4   + BaCl2  FeCl2 + BaSO4

3) FeCl2 + 2AgNO3  Fe(NO3)2 + 2AgCl

4) Fe(NO3)2 + 2NaOH  Fe(OH)2 + 2NaNO3

5) Fe(OH)2   FeO  +  H2O

6) FeO + H2    Fe + H2O

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

3

(2 điểm)

- Thử các mẫu thử bằng quỳ tím :

+ Quỳ tím hóa đỏ là dd HCl .

+ Quỳ tím hóa xanh là dd NaOH .

+ Không hiện tượng là : Na2SO4 , NaCl

- Cho dd BaCl2 vào 2 mẫu thử còn lại :

+ Có kết tủa trắng là dd Na2SO4 :

      BaCl2  +  Na2SO4   BaSO4  +   NaCl

+ Không hiện tượng là NaCl

0,25

0,25

0,25

0,25

0,25

0,25

0,25

0,25

4

(3 điểm)

a) PTHH :

 MgCl2  +  2NaOH  Mg(OH)2  +  2NaCl       (1)

 Mg(OH)2  MgO  +  H2O                          (2)       

b) Ta có :   

Theo (1),(2) : nMgO  = = 0,2 (mol)

                      mMgO = 0,2 . 40 = 8 (g)

c) Theo (1) nNaCl = 2= 0,4 (mol)

                   mNaCl = 0,4 . 36,5 = 14,6 (g)

 

0,5

0,5

 

0,5

0,25

0,25

0,5

0,5

 

ĐỀ 02

A.TRẮC NGHIỆM(4đ)

    Hãy khoanh tròn vào một trong các chữ cái A,B,C,D  trước phương án chọn đúng .

Câu 1: Nhóm biểu diễn toàn bazơ bị nhiệt phân hủy là

        A. Cu(OH)2, Al(OH)3, KOH.               B. Ba(OH)2, NaOH, KOH.

        C. Ba(OH)2, NaOH, Fe(OH)3                                     D. Fe(OH)3, Cu(OH)2, Al(OH)3.

Câu 2: Nhóm bazơ mà dung dịch của nó làm quỳ tím chuyển sang màu xanh là

        A. Fe(OH)3, Cu(OH)2, Al(OH)3.    B. Ba(OH)2, NaOH, Fe(OH)3

             C. Cu(OH)2, Al(OH)3, KOH.         D. Ba(OH)2, NaOH, KOH.

Câu 3: Dung dịch có pH = 7 là

        A. KOH              B. HCl                C. NaOH            D. FeCl2

Câu 4: Khí CO2 làm đục dung dịch

        A. HCl                B. Ca(OH)2               C. CuSO4                   D. CuCl2

Câu 5: Muối bị nhiệt phân hủy là

        A. FeCl2                      B. NaCl              C. CaCl2                      D. KClO3

Câu 6: Ngâm một sợi dây đồng trong dung dịch bạc nitrat.Ta thấy :

        A. Một phần dây đồng bị hoà tan, kim loại màu xám bám ngoài dây đồng và thấy dung dịch dần dần chuyển sang màu xanh.

        B. Không có chất nào mới được sinh ra, chỉ một phần dây đồng bị hoà tan.

        C. Kim loại màu xám bám vào dây đồng, dây đồng không có sự thay đổi.

        D. Không có hiện tượng nào xảy ra.

Câu 7: Cho phân bón hoá học có CTHH sau:  KNO3.

  Khối lượng của nguyên tố K trong phân bón trên chiếm

        A. 38,6%.           B. 13,9%.           C. 20,2%            D. 21,2%.

Câu 8: Nhóm biểu diễn toàn phân bón đơn là

        A. KCl, CO(NH2)2 , KNO3.                    B. (NH4)2HPO4, KNO3.

        C. KCl, NH4NO3, Ca3(PO4)2                D. (NH4)2HPO4,KCl,NH4Cl.

B.TỰ LUẬN(6đ):

Câu 1(2đ). Viết PTHH thực hiện sự chuyển hoá sau:

       CuO--(1)®CuCl2--(2)®Cu(OH)2--(3)®CuO --(4)® CuSO4

Câu 2(1đ). Có 2 lọ mất nhãn đựng các dung dịch sau:  CuSO4 và Na2SO4. Hãy trình bày phương pháp hóa học để nhận biết hai chất trên. Viết PTHH (nếu có).

Câu 3(3đ).Cho 500ml dung dịch MgCltác dụng vừa đủ với 30g NaOH. Phản ứng xong, tiếp tục nung lấy kết tủa đến khối lượng không đổi thì thu được một chất rắn.

 Hãy:

a) Viết PTPƯ xảy ra.

b)    Tính khối lượng chất rắn thu được sau khi nung kết tủa.

c)     Tính nồng độ Mol dung dịch MgCl2 đã dùng.

(Na = 23, Mg = 24 , O = 16, H = 1, Cl = 35,5 ).

ĐÁP ÁN ĐỀ 02

A.TRẮC NGHIỆM(4đ) :Mỗi câu đúng 0,5đ

1-D

2-D

3-C

4-B

5-B

6-A

7-A

8-C

 B.TỰ LUẬN(6đ):

Câu 1(2đ)-Mỗi PTHH đúng 0,5đ , sai hệ số  -0,25đ

(1): CuO + 2HCl ® CuCl2 + H2O

(2): CuCl2 + 2NaOH ® Cu(OH)2¯ + 2NaCl

(3): Cu(OH)2  CuO   +  H2O

(4): CuO + H2SO®  CuSO4 +  H2O

 Câu 2(1đ):

 - Dùng NaOH nhận biết CuSO4 ( có kết tủa xanh)            (0,25đ)

PTHH: CuSO4   +    2NaOH                Cu(OH)2 ¯    +   Na2SO4     (0,5 đ)

- Chất còn lại là Na2SO4      (0,25 đ)

u 3 (3 đ)      

          a)          MgCl   +        2NaOH                             2NaCl         +      Mg(OH)2¯ (1)     0,5đ

                       0,375 mol            0,75 mol                                            0,375 mol

                       Mg(OH)2  MgO   +  H2O      (2)                                                  0,5đ

                      0,375 mol             0,375 mol

             b)     Theo bài ra ta có: số mol của NaOH    = 30/40 = 0,75 mol    0,25đ

                    Theo pthh (1) ta có:  =  nNaOH =  .0,75 = 0,375 mol        0,25đ

                   Theo pthh (2) ta có:  nMgO =   = 0,375 mol                          0,25đ

                     Khối lượng MgO = 0,375.40  = 15g                                           0,25đ

            c) Theo pthh (1) ta có:  =  nNaOH =  .0,75 = 0,375                0,5đ                

          Nồng độ mol dd MgCl2  = 0,375/0,5  = 0,75 M                                          0,5đ

Tất cả nội dung bài viết. Các em hãy xem thêm và tải file chi tiết dưới đây:

Tham Gia Group 2K10 Ôn Thi Vào Lớp 10 Miễn Phí

Luyện Bài tập trắc nghiệm môn Hóa lớp 9 - Xem ngay

>> Học trực tuyến lớp 9 & lộ trình Up 10! trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều), theo lộ trình 3: Nền Tảng, Luyện Thi, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

Cập nhật thông tin mới nhất của kỳ thi tốt nghiệp THPT 2025